UBND TỈNH LAI CHÂU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/SXD-GĐ&QLCL | Lai châu, ngày 23 tháng 7 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật xây dựng;
Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 297 : 2003 “ Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng – Tiêu chuẩn công nhận”;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 thỏng 4 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 27/03/2009 của UBND tỉnh Lai Châu quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu,
Trong 7 tháng đầu năm 2012, sở Xây dựng đã tiến hành kiểm tra công tác quản lý chất lượng của 25 công trình trên địa bàn tỉnh, kiểm tra điều kiện hoạt động của 07 phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) hoạt động trên địa bàn tỉnh. Qua kiểm tra nhận thấy công tác quản lý chất lượng chưa được các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án quan tâm đúng mức, vẫn còn rất nhiều tồn tại như: chất lượng hồ sơ thiết kế, thẩm tra chưa cao; hồ sơ quản lý chất lượng sơ sài, đặc biệt là thiếu các kết quả thí nghiệm vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình; chất lượng thi công chưa đảm bảo; công tác quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng, quản lý chất lượng thi công của chủ đầu tư chưa chặt chẽ; công tác bảo trì công trình hầu hết chưa thực hiện. Các phòng thí nghiệm hoạt động chưa đúng với điều kiện năng lực thực tế, chưa thực hiện báo cáo sở Xây dựng trước khi thực hiện khảo sát, lấy mẫu thí nghiệm cho các dự án cụ thể,…
Để tăng cường công tác quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD), nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng trên địa bàn tỉnh. sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về công tác quản lý hoạt động các phòng thí nghiệm và thông báo các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
I. Hướng dẫn một số nội dung về quản lý hoạt động các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD).
1. Điều kiện để các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) được hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu:
1.1. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) được hoạt động tại Lai Châu phải là phòng thí nghiệm hợp chuẩn đặt tại Lai Châu và phải được Bộ Xây dựng công nhận đủ năng lực (về cơ sở vật chất, thiết bị, bộ máy quản lý, thí nghiệm viên.v.v.) quy định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 297: 2003 “Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận”.
1.2. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận là phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng tổ chức xem xét, đánh giá và quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm với mã số LAS-XD.
1.3. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký hoạt động và được công nhận mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu thí nghiệm.
1.4. Các cơ sở quản lý phòng thí nghiệm được công nhận phải gửi hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho sở Xây dựng tỉnh Lai Châu những thông tin cụ thể sau đây:
1. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm do Bộ Xây dựng cấp (bản sao công chứng);
2. Địa điểm đặt phòng thí nghiệm (địa chỉ, số điện thoại liên hệ);
3. Quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng kèm theo bằng cấp chuyên môn và chứng chỉ quản lý phòng thí nghiệm (bản sao công chứng);
4. Số thiết bị hiện có cho các chỉ tiêu đăng ký (kèm theo hồ sơ kiểm định các thiết bị);
5. Danh sách nhân viên thí nghiệm kèm theo chứng chỉ đào tạo (bản sao công chứng);
6. Tình trạng diện tích mặt bằng nơi đặt phòng thí nghiệm;
7. Danh mục tài liệu kỹ thuật: Các tiêu chuẩn phương pháp thử và các hướng dẫn kỹ thuật hiện có. Tính hiệu lực của các tài liệu kỹ thuật;
8. Báo cáo tình trạng quản lý điều hành hoạt động phòng thí nghiệm.
2. Đối với các Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD):
2.1. Trước khi thực hiện khảo sát, lấy mẫu thí nghiệm cho các dự án cụ thể, cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng biết nơi thực hiện dự án (Có mẫu báo cáo theo phụ lục 01 kèm theo).
2.2. Trước khi nhận mẫu và tiến hành thí nghiệm các loại vật liệu, ép mẫu bê tông hiện trường của một công trình, nhất thiết phải kiểm tra tem dán trên mẫu, các dấu niêm phong trên bao bì đựng mẫu và yêu cầu cán bộ kỹ thuật giám sát của Chủ đầu tư ký vào biên bản, sổ giao nhận mẫu.
2.3. Phiếu kết quả thí nghiệm do cơ sở thí nghiệm thiết lập theo yêu cầu của các phép thử, nhưng phải có các thông tin và nội dung như sau:
- Tên cơ sở quản lý phòng thí nghiệm;
- Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm, mã số LAS-XD (ghi theo quyết định công nhận);
- Số hợp đồng kinh tế hoặc văn bản yêu cầu của đơn vị yêu cầu thí nghiệm;
- Tên dự án/công trình/hạng mục công trình được khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm. Đối với các thí nghiệm phục vụ nghiên cứu/tự kiểm tra chất lượng của nhà sản xuất thì ghi rõ mục đích thí nghiệm.
- Tên cán bộ giám sát của Chủ đầu tư trong quá trình lẫy mẫu, thí nghiệm;
- Loại mẫu thí nghiệm;
- Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm;
- Kết quả thí nghiệm;
- Thời gian lập phiếu kết quả thí nghiệm;
- Chữ ký của: nhân viên thí nghiệm và trưởng phòng thí nghiệm;
- Chữ ký của người có thẩm quyền và dấu pháp nhân của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm.”
2.4. Trong quá trình thực hiện thí nghiệm các kết quả thí nghiệm phải được ghi vào nhật ký một các rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa. Thí nghiệm viên, người kiểm tra thí nghiệm, cán bộ giám sát của chủ đầu tư chứng kiến và ký xác nhận vào Nhật ký thí nghiệm.
2.5. Trong quá trình thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, ép mẫu bê tông, kéo thép, đo độ chặt nền đường v.v..., các kết quả không đạt yêu cầu phải báo cáo và gửi kết quả thí nghiệm về sở Xây dựng Lai Châu, đồng thời báo cáo ngay theo số máy điện thoại: 02313.876608.
2.6. Phòng thí nghiệm phải thực hiện công tác lưu mẫu và lưu hồ sơ (Nhật ký, biên bản lấy mẫu, biên bản thí nghiệm, kết quả thí nghiệm..) theo quy định.
2.7. Hàng năm phải thực hiện chế độ báo cáo tình hình hoạt động về sở Xây dựng Lai Châu (Có mẫu báo cáo theo phụ lục 02 kèm theo).
2.8. Nghiêm cấm không được dùng thiết bị chưa được kiểm định để thí nghiệm và cấp các kết quả thí nghiệm không có mẫu.
2.9. Hàng năm, sở Xây dựng sẽ tổng hợp kết quả báo cáo của các đơn vị LAS-XD. Các đơn vị không thực hiện thông báo, báo cáo về sở Xây dựng theo quy định sẽ không được công nhận đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Đối với các Chủ đầu tư, các nhà thầu tư vấn, các Nhà thầu thi công xây dựng công trình:
3.1. Trong quá trình khảo sát, thiết kế, thi công phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về lĩnh vực thí nghiệm, kiểm định xây dựng:
3.2. Sử dụng các Phòng thí nghiệm hợp chuẩn đặt tại Lai Châu để thực hiện công tác thí nghiệm.
3.3. Tổ chức lấy mẫu, kiểm tra chất lượng theo đúng các quy định của các tiêu chuẩn hiện hành. Cử cán bộ giám sát hoặc yêu cầu Tư vấn giám sát chứng kiến; ký tên vào biên bản và kết quả thí nghiệm, thử nghiệm.
3.4. Tăng cường chỉ đạo công tác quản lý chất lượng công trình, thực hiện đúng các quy định, trình tự về quản lý chất lượng công trình, bảo trì công trình.
II. Các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
1. Thông báo các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hợp chuẩn đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai châu:
(1). VILAS 399 thuộc Trung tâm tư vấn và kiểm định chất lượng công trình xây dựng - sở Xây dựng tỉnh Lai Châu;
(2). LAS-XD 1120 thuộc Công ty cổ phần tư vấn tổng hợp tỉnh Lai Châu;
(3). LAS-XD 964 thuộc công ty TNHH một thành viên tư vấn kiểm định xây
dựng Thái Hà;
(4). LAS - XD 1131 thuộc công ty TNHH tư vấn và xây dựng Bảo Sơn;
(5). Các phòng thí nghiệm hiện trường phục vụ cho riêng từng dự án gồm:
Phòng thí nghiệm hiện trường của LAS-XD 1090 thuộc Công ty TNHH xây dựng và thương mại dịch vụ 262 (phục vụ thí nghiệm cho dự án Đường thị xã Lai Châu – thị trấn Sìn Hồ).
2. Kiến nghị các Chủ đầu tư: Kể từ khi có thông báo các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu, sở Xây dựng đề nghị các Chủ đầu tư như sau:
- Đối với các hợp đồng đã ký: Các chủ đầu tư tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký, tăng cường quản lý chất lượng công trình theo đúng quy định hiện hành, trường hợp cần thiết chủ đầu tư có thể kiểm tra lại kết quả thí nghiệm theo quy định.
- Đối với các hợp đồng mới: Chỉ thực hiện ký hợp đồng với các đơn vị có đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã được thông báo. Đối với các đơn vị ngoài địa bàn (chưa được thông báo) đề nghị Chủ đầu tư gửi hồ sơ năng lực về sở Xây dựng kiểm tra trước khi thực hiện ký hợp đồng. Đối với các phòng thí nghiệm hiện trường, các thiết bị điều chuyển đến phải được cố định, kiểm định/hiệu chuẩn lại theo quy định của pháp luật về đo lường trước khi tiến hành các thí nghiệm.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung về công tác quản lý hoạt động các phòng thí nghiệm và thông báo các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu của sở Xây dựng. Yêu cầu các Chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án, các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại công văn này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Công văn số: 247/SXD-GĐ&QLCL ngày 23 tháng 7 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
Lai Châu, ngày.........tháng..........năm.........
BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
1. Tên đơn vị: ...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
3. Số điện thoại: .......................................................................................................
4. Số fax: ..................................................................................................................
5. Email: ...................................................................................................................
6. Website: ...............................................................................................................
7. Địa chỉ văn phòng đại diện, văn phòng chi nhánh (nếu có): ................................
8. Quyết định thành lập số:............. ngày: ........... do ......... quyết định ...................
9. Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp (nếu có): .......................................................
10. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị (họ tên, chức danh): ......................
11. Quyết định công nhận khả năng hoạt động của phòng thí nghiệm số:............
12. Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm: ....................................................................
13. Địa chỉ nơi thực hiện dự án: ............................................................................
14. Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm cho dự án: .................................................
................................................................................................................................
15. Danh sách cán bộ, nhân viên thí nghiệm tại hiện trường: ..............................
(Có chứng chỉ thí nghiệm kèm theo)
16. Danh mục kèm theo thiết bị thí nghiệm thực hiện dự án: ...............................
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Công văn số: 247/SXD-GĐ&QLCL ngày 23 tháng 7 năm 2012)
Tên cơ sở quản lý phòng TN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…tháng…năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG LAS-XD…..
(NĂM 200….)
Tên phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Emai:.....................................................................
Quyết định công nhận số ……./BXD-KHCN ngày tháng năm 200…................
Trưởng phòng thí nghiệm:
Chứng chỉ đào tạo quản lý số ….., ngày…. tháng …. năm…. do ……. cấp............
Quyết định bổ nhiệm số …........................................….., ngày….tháng….năm……
DANH SÁCH NHÂN VIÊN THÍ NGHIỆM
TT | Họ và tên | Số chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột (1) liệt kê các nhân viên thí nghiệm đã đăng ký trong hồ sơ (kể cả danh sách bổ sung)
Cột (4) chỉ ghi chú (nếu có): “chuyển đơn vị công tác”; “vi phạm, bị xử lý”;
Danh mục, tình trạng trang thiết bị thí nghiệm
TT | Trang thiết bị thí nghiệm | Xuất sứ/tình trạng | Thời hạn hiệu chuẩn |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình hình tổ chức, quản lý hoạt động phòng thí nghiệm
Tình hình nhân sự (thay đổi trưởng phòng, nhân viên thí nghiệm; quản lý hợp đồng sử dụng lao động);
Đầu tư mới trang thiết bị và điều kiện làm việc;
Mở rộng hoặc thu hẹp khả năng của phòng thí nghiệm;
Tình hình hoạt động (địa bàn hoạt động; số lượng các dự án đã tham gia thực hiện);
Tham gia các hoạt động đào tạo/tập huấn về quản lý phòng thí nghiệm;
Những vi phạm (liệt kê, nếu có), biện pháp xử lý.
Đề xuất, kiến nghị
Trưởng phòng thí nghiệm | Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.