UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2462/SXD-KTXD | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Thành phố.
Ngày 14/8/2019 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Ngày 26/12/2019 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng. Căn cứ ý kiến hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1259/BXD-KTXD ngày 20/3/2020; văn bản số 2512/VP-KT ngày 24/3/2020 của UBND thành phố về việc thực hiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn thực hiện (kèm theo văn bản số 1003/BXD-KTXD ngày 10/3/2020 của Bộ Xây dựng). Sở Xây dựng đã dự thảo nội dung hướng dẫn việc triển khai thực hiện các quy định trên và đã có văn bản số 2251/SXD-KTXD ngày 23/3/2020 gửi các sở ngành liên quan để lấy ý kiến góp ý. Trên cơ sở ý kiến góp ý của các Sở (Văn bản số 786/SNN-QLXD ngày 24/3/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, văn bản số 2178/SGTVT-QLCLCTGT ngày 25/3/2020 của Sở Giao thông vận tải, văn bản số 1281/SCT-QLNL ngày 25/3/2020 của Sở Công thương; văn bản số 1707/STC-TCĐT ngày 26/3/2020 của Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội chưa có văn bản). Sở Xây dựng thay mặt liên Sở kính báo cáo UBND Thành phố việc thực hiện một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố như sau:
1. Về việc áp dụng đơn giá nhân công trên địa bàn Thành phố theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD
1.1. Về việc khảo sát, tổng hợp, xác định đơn giá nhân công xây dựng theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD
Để triển khai xây dựng đơn giá nhân công xây dựng theo các nội dung chỉ đạo và hướng dẫn nêu trên, kiến nghị UBND Thành phố chỉ đạo:
- Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây; Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ theo lĩnh vực được giao quản lý để rà soát, tổng hợp danh sách các công trình, đơn giá nhân công xây dựng (Theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD) gửi về Sở Xây dựng để chủ trì cùng các ngành xem xét, trình UBND Thành phố công bố.
- Các Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ đã được giao tại văn bản số 723/UBND-KT ngày 04/3/2020 báo cáo UBND Thành phố và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp.
1.2. Trong thời gian các Sở ngành rà soát, khảo sát, tính toán đơn giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD để trình UBND Thành phố công bố, việc xác định đơn giá nhân công xây dựng đề xuất thực hiện như sau:
Đơn giá nhân công xây dựng để lập dự toán được xác định trên cơ sở đơn giá nhân công xây dựng được ban hành tại Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND Thành phố để xác định đơn giá nhân công cấp bậc bình quân 3,5/7 và hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 Thông tư số 15/2019/TT-BXD. Đối với các nhóm nhân công xây dựng chưa có tại Quyết định số 820/QĐ-UBND được vận dụng mức giá nhân công thấp nhất trong khung giá nhân công ban hành tại phụ lục số 4, 5 và hệ số cấp bậc tại phụ lục số 6 Thông tư số 15/2019/TT-BXD để tạm xác định đơn giá nhân công cho các công tác xây dựng quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD làm cơ sở xây dựng giá xây dựng công trình trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế trong việc quản lý chi phí.
(Chi tiết trong phụ lục kèm theo)
2. Về việc thực hiện xây dựng và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng công trình, bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá xây dựng công trình
2.1 Xây dựng và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng công trình
- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở xây dựng chuyên ngành (Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng để lựa chọn đơn vị tư vấn xác định làm cơ sở xem xét, công bố.
- Giao Sở Tài chính xem xét, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND Thành phố bố trí theo quy định, đảm bảo tiến độ trong việc xây dựng và ban hành các quy định nêu trên.
- Đối với nội dung công bố chỉ số giá xây dựng công trình quý IV năm 2019: Ngày 31/12/2019 Liên Sở đã có tờ trình số 383/TTrLS-SXD(KTXD) gửi UBND Thành phố để xem xét, ban hành công bố. Tuy nhiên, để đảm bảo việc thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng được kịp thời, hiệu quả, kính đề nghị UBND thành phố giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị nêu trên rà soát, công bố.
2.2 Xây dựng và công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá xây dựng công trình
- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở xây dựng chuyên ngành (Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ kết quả do Viện Khoa học công nghệ và Kinh tế xây dựng Hà Nội lập (theo nhiệm vụ đã được UBND Thành phố giao tại văn bản số 723/UBND-KT ngày 04/3/2020) để xem xét, trình UBND Thành phố ban hành theo quy định.
- Giao Sở Tài chính xem xét, cân đối nguồn kinh phí theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2331/SXD-KTXD ngày 25/3/2020, báo cáo UBND Thành phố bố trí theo quy định, đảm bảo tiến độ trong việc xây dựng và ban hành các quy định nêu trên.
(Có dự thảo văn bản của UBND Thành phố kèm theo)
Thay mặt liên ngành Sở Xây dựng kính báo cáo UBND Thành phố việc triển khai thực hiện một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng, kính đề nghị UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo để làm cơ sở tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG QUY ĐỔI THEO NHÓM NHÂN CÔNG CỦA THÔNG TƯ 15/2019/TT-BXD
(Kèm theo văn bản số 2462/SXD-KTXD ngày 27/3/2020 của Sở Xây dựng)
STT | Nhóm | Đơn giá nhân công xây dựng theo khu vực (đồng/ngày công) | ||||||||
Cấp bậc bình quân | HiCB | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||
I | Công nhân xây dựng trực tiếp | 3,5/7 | 1.00 | 1.18 | 1.39 | 1.65 | 1.94 | 2.30 | 2.71 |
|
1 | Vùng I - Khu vực 1 | 240,298 | 158,091 | 186,547 | 219,746 | 260,850 | 306,696 | 363,608 | 428,426 |
|
2 | Vùng I - Khu vực 2 | 228,636 | 150,418 | 177,493 | 209,081 | 248,190 | 291,811 | 345,962 | 407,633 |
|
3 | Vùng II | 213,142 | 140,225 | 165,465 | 194,913 | 231,371 | 272,036 | 322,517 | 380,010 |
|
II | Kỹ sư | 4/8 | 1.00 | 1.13 | 1.26 | 1.40 | 1.53 | 1.66 | 1.79 | 1.93 |
1 | Vùng I | 400,000 | 285,714 | 322,857 | 360,000 | 400,000 | 437,143 | 474,286 | 511,429 | 551,429 |
2 | Vùng II | 355,000 | 253,571 | 286,536 | 319,500 | 355,000 | 387,964 | 420,929 | 453,893 | 489,393 |
III | Tư vấn xây dựng | Vùng I | Vùng II |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 800,000 | 710,000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 600,000 | 530,000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kỹ sư | 400,000 | 355,000 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 360,000 | 320,000 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nghệ nhân | 1,5/2 | 1.00 | 1.08 |
|
|
|
|
|
|
1 | Vùng I | 590,000 | 567,308 | 612,692 |
|
|
|
|
|
|
2 | Vùng II | 540,000 | 519,231 | 560,769 |
|
|
|
|
|
|
V | Lái xe, lái máy | 2/4 | 1.00 | 1.18 | 1.40 | 1.65 |
|
|
|
|
1 | Vùng I - Khu vực 1 | 240,298 | 203,642 | 240,298 | 285,099 | 336,010 |
|
|
|
|
2 | Vùng I - Khu vực 2 | 228,636 | 193,759 | 228,636 | 271,263 | 319,702 |
|
|
|
|
3 | Vùng II | 213,142 | 180,629 | 213,142 | 252,880 | 298,038 |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.