BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2365/BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ; Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ; Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP , Thông tư số 74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định 115/2003/NĐ-CP , Nghị định 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 117/2003/NĐ-CP ; Công văn số 1855/BNV-CCVC ngày 18 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nội vụ về việc thi nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2010 và Công văn số 3021/BNV-CCVC ngày 01/9/2010 của Bộ Nội vụ về đối tượng dự thi nâng ngạch lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2010, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp năm 2010 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Về đối tượng:
Việc thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính (NCVC, mã ngạch 13.091) lên nghiên cứu viên cao cấp (NCVCC, mã ngạch 13.090); kỹ sư chính (KSC, mã ngạch 13.094) lên kỹ sư cao cấp (KSCC, mã ngạch 13.093) chỉ áp dụng cho những cán bộ, viên chức đang ở ngạch NCVC và KSC, làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
2. Về điều kiện dự thi:
Cán bộ, viên chức được cử dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC là những người hoàn thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời gian thi hành kỷ luật và được các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng sơ tuyển), đảm bảo phải đạt các tiêu chuẩn nghiệp vụ theo đúng yêu cầu được ban hành tại Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV ngày 5/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ:
a) Đối với ngạch nghiên cứu viên cao cấp:
- Đơn vị có nhu cầu, vị trí làm việc của ngạch nghiên cứu viên cao cấp (13.090);
- Có trình độ tiến sỹ chuyên ngành tương ứng trở lên;
- Có thời gian giữ ngạch nghiên cứu viên chính tối thiểu 6 năm và có hệ số lương tối thiểu là 5,42 trở lên;
- Đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu ít nhất 3 công trình khoa học chuyên ngành cấp Nhà nước được nghiệm thu hoặc công bố trên Tạp chí Khoa học trong hoặc ngoài nước có uy tín, trong đó có ít nhất một công trình được đưa vào áp dụng có hiệu quả;
- Hướng dẫn chính hoặc tham gia hướng dẫn ít nhất 1 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ;
- Sử dụng thành thạo 2 ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C trong hoạt động chuyên môn;
- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm tin học ứng dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn;
- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị nâng cao cho viên chức đã có trình độ trung cấp lý luận chính trị (đối với viên chức nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, xây dựng chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước) hoặc hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế - kỹ thuật chương trình nghiên cứu viên cao cấp (đối với viên chức nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học khác).
b) Đối với ngạch kỹ sư cao cấp
- Đơn vị có nhu cầu, vị trí làm việc của ngạch kỹ sư cao cấp (13.093);
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
- Có thời gian công tác ở ngạch kỹ sư chính tối thiểu 6 năm và có hệ số lương tối thiểu là 5,42 trở lên;
- Hoàn thành lớp bồi dưỡng về kiến thức quản lý kinh tế - kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư cao cấp;
- Chủ trì 1 đề án, công trình trọng điểm quốc gia hoặc công trình nghiên cứu cấp Nhà nước đã được nghiệm thu và đưa vào áp dụng có hiệu quả;
- Sử dụng được 2 ngoại ngữ thông dụng trong hoạt động chuyên môn. Trong đó, ngoại ngữ thứ nhất đạt trình độ C, ngoại ngữ thứ hai đạt trình độ B.
3. Về chỉ tiêu dự thi:
Căn cứ số lượng hồ sơ đăng ký dự thi, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ tổng hợp và thông báo chỉ tiêu dự thi, danh sách các viên chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC năm 2010 của các Bộ, ngành, địa phương sau khi đã thống nhất với Bộ Nội vụ.
4. Hồ sơ của người dự thi gồm:
- Đơn xin dự thi nâng ngạch (mẫu 1)
- Bản khai sơ yếu lý lịch dự thi nâng ngạch (mẫu 2)
- Đánh giá nhận xét của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức về phẩm chất chính trị đạo đức; năng lực, hiệu quả công tác; kỷ luật lao động; quan hệ phối hợp công tác; kỹ năng tin học văn phòng; kỹ năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi từ trình độ C trở lên (kèm theo bản cam kết của người dự thi, nếu chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo tiêu chuẩn dự thi của ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản khai tên đề án, công trình theo quy định của ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức.
- Công văn cử đi dự thi nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2010 của Bộ, ngành, tỉnh (cho từng cá nhân). Trong công văn nêu rõ quá trình diễn biến lương 5 năm gần đây và đề nghị dự kiến xếp lương cho từng cá nhân (nếu đạt kết quả kỳ thi); đồng thời có gửi kèm 01 quyết định nâng lương gần nhất.
- Bản đăng ký tên đề án khoa học (mẫu 3).
- 02 phong bì có dán tem và đề địa chỉ liên lạc; 02 ảnh cỡ 4x6
Hồ sơ dự thi của cá nhân được bỏ vào phong bì kín kích thước 21cm x 32cm, ghi rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện thoại, danh mục tài liệu được đánh số theo thứ tự gửi về Hội đồng thi nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Hội đồng thi chỉ nhận hồ sơ của người dự thi có đủ các nội dung theo quy định nêu trên, những hồ sơ không đầy đủ sẽ không được xem xét, thẩm định.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI
1. Hình thức thi: Cán bộ, viên chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp phải tham dự các phần thi sau: thi viết, bảo vệ đề án khoa học, ngoại ngữ, tin học.
2. Nội dung thi:
a) Thi viết:
- Tập trung vào những vấn đề chính về đường lối, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về khoa học và công nghệ. Những thông tin về xu thế phát triển khoa học và công nghệ của ngành;
- Pháp luật về tổ chức nhà nước, tổ chức nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
b) Bảo vệ đề án khoa học về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực công tác;
c) Thi trắc nghiệm tin học
b) Thi Ngoại ngữ: Trình độ C một trong 5 thứ tiếng: Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc.
3. Về điều kiện miễn thi Ngoại ngữ và Tin học
Hội đồng thi xem xét miễn thi đối với các trường hợp sau:
a. Miễn thi Ngoại ngữ:
- Những người có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ.
- Những người tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b. Miễn thi Tin học:
- Những người đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng sơ tuyển:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào đối tượng, điều kiện dự thi quy định tại Phần I Công văn này để tổ chức xét duyệt cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch.
b) Hội đồng sơ tuyển khi xem xét cần chú ý thêm các tiêu chí sau:
- Nhu cầu, vị trí làm việc của chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp của cơ quan cử cán bộ, viên chức dự thi để sau khi đạt yêu cầu, bố trí cán bộ, viên chức đúng vị trí làm việc.
- Đảm bảo sự cân đối về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.
c) Sau khi sơ tuyển, Hội đồng lập danh sách tổng hợp (theo Phụ lục 1 đối với ngạch NCVCC và Phụ lục 2 đối với ngạch KSCC) trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc cử cán bộ, viên chức dự thi. Quyết định và danh sách thí sinh (kèm theo hồ sơ của người dự thi) đề nghị gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 25 tháng 10 năm 2010 theo dấu bưu điện. Quá thời hạn trên, coi như các cơ quan không có nhu cầu dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC năm 2010.
2. Trách nhiệm của cơ quan cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch:
Theo quy định tại Thông tư số 74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nội vụ trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch thực hiện như sau:
- Việc cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch do lãnh đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (kèm danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức dự thi).
- Cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, viên chức dự thi phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, giải quyết mọi khiếu nại tố cáo liên quan đến điều kiện và tiêu chuẩn của người dự thi theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, viên chức chịu trách nhiệm về các văn bằng, chứng chỉ và các nội dung có trong hồ sơ cán bộ, viên chức được cử đi dự thi nâng ngạch.
3. Thời gian và địa điểm ôn thi, thi:
- Hội đồng thi sẽ tổ chức giới thiệu, hướng dẫn ôn tập trước khi thi.
- Kế hoạch và địa điểm tổ chức ôn thi, tổ chức kỳ thi sẽ được thông báo cụ thể trong thông báo dự thi nâng ngạch (được gửi theo đường Công văn tới các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
4. Lệ phí dự thi:
- Lệ phí dự thi thu theo quy định của Bộ Tài chính.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc sơ tuyển cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch đúng điều kiện, tiêu chuẩn. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ; số điện thoại: 04.39439668, email: nttrang@most.gov.vn) để nghiên cứu, giải quyết. Trong công văn cử cán bộ, viên chức dự thi của đơn vị ghi rõ thông tin về người trực tiếp theo dõi việc thi nâng ngạch (tên, số điện thoại, email) để thuận lợi cho việc liên lạc, phối hợp giải quyết các vướng mắc phát sinh.
Nội dung Công văn này và các phụ lục kèm theo có thể xem trên Website của Bộ Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ http://www.most.gov.vn/ các thông báo cần lưu ý.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành……………… | Phụ lục 1 |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI
NÂNG NGẠCH NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH LÊN NGHIÊN CỨU VIÊN CAO CẤP NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số ……. ngày … tháng … năm 2010)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ, vị trí công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ ngạch NCVC và TĐ | Lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ | Đề án, công trình | Được miễn thi (lý do) | Ngoại ngữ đăng ký dự thi | Ghi chú | ||||||||
Nam | Nữ | Mã ngạch | Hệ số lương | Thời gian hưởng lương | Trình độ Tiến sĩ trở lên | Lý luận CTCC | CC Bồi dưỡng kiến thức về quản lý KT-KT đối với ngạch NCVCC | Ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | Tin học | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng Bộ, ngành, tỉnh |
Bộ, ngành……………… | Phụ lục 2 |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI
NÂNG NGẠCH KỸ SƯ CHÍNH LÊN KỸ SƯ CAO CẤP NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số ……. ngày … tháng … năm 2010)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ, vị trí công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ ngạch KSC và TĐ | Lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ | Đề án, công trình | Được miễn thi (lý do) | Ngoại ngữ đăng ký dự thi | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Mã ngạch | Hệ số lương | Thời gian hưởng lương | Trình độ Đại học trở lên | CC Bồi dưỡng kiến thức về quản lý KT-KT đối với ngạch kỹ sư cao cấp | Ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | Tin học | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng Bộ, ngành, tỉnh |
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
….., ngày … tháng … năm 200..
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC
Từ ngạch: ………….. lên ngạch …………..
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Khoa học và Công nghệ
Đồng kính gửi: Hội đồng sơ tuyển (Bộ, ban, ngành trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch: Thời gian xếp ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng: Thời gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số: ………….. ngày … tháng … năm 200.. của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch……
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan và Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học
2. Văn bằng.
3. Chứng chỉ (nếu có)
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh cỡ 4x6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu có).
| Kính đơn |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BẢN SƠ YẾU LÝ LỊCH
DỰ THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC
Phần I.
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: Nam, Nữ
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Dân tộc: Tôn giáo:
Chỗ ở hiện nay:
Đơn vị công tác:
Chức vụ hiện nay:
Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng: Năm xếp:
Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên chế Nhà nước:
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
DIỄN BIẾN TIỀN LƯƠNG (Kể từ năm 1993 đến nay)
Ngày tháng | Ngạch | Bậc lương | Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học
Hệ đào tạo: Chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: Năm tốt nghiệp:
2. Đào tạo sau đại học
Hệ đào tạo: Chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: Năm tốt nghiệp:
3. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước (ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ):
Phần II.
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý:
2. Về thành tích khoa học:
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình độ
TT | Tên ngoại ngữ | Trình độ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Phần III.
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức | Người khai ký tên |
BỘ, NGÀNH……………… | Mẫu 3 |
BẢN ĐĂNG KÝ TÊN ĐỀ ÁN KHOA HỌC VÀ KỲ THI
NÂNG NGẠCH NCVC LÊN NCVCC, KSC LÊN KSCC NĂM 2010
1. Họ và tên:
2. Chức vụ:
3. Cơ quan công tác:
4. Điện thoại liên hệ: CQ…………………, DĐ…………………………………..
5. Tên Đề án:
| Ngày … tháng … năm 200…. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.