UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2303/TNMT-ĐKTKĐĐ | Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2010 |
Kính gửi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội nhận được Văn bản số 337/TTĐT-BĐ ngày 28/6/2010 của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ đề nghị trả lời việc cấp giấy chứng nhận tại căn hộ 203, khối 2, nhà C6 khu đô thị Mỹ Đình 1, huyện Từ Liêm cho Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hà Huy do đơn vị nhận chuyển nhượng của Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 117/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc: ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội hướng dẫn hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán như sau:
Tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu).
2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao công chứng).
3. Bản sao chứng thực hoặc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng.
4. Bản sao Quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
6. Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở, công trình xây dựng).
7. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
8. Văn bản của cơ quan thuế chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất của người khác để xây dựng nhà ở bán hoặc kinh doanh bất động sản.
9. Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bên mua.
10. Sơ đồ nhà, đất và bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng mà không đo vẽ lại. Trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó.
Sở Tài nguyên và Môi trường xin trả lời để Cổng Thông tin điện tử Chính phủ thông tin đến bạn đọc được biết.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.