BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2252/T/TCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 2252TC/TCT NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2002VỀ VIỆC PHÂN LOẠI VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG HỘP RUY BĂNG RỖNG
Kính gửi: | - Tổng cục hải quan |
Bộ Tài chính nhận được công văn số 593-VTCP-KTTH ngày 1/2/2002 của Văn phòng Chính phủ, công văn số 26/CV/SB ngày 24/1/2002 của Công ty TNHH Sunbird OA Supplies kiến nghị về việc phân loại và thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng Hộp ruy băng rỗng; về trường hợp này Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nguyên tắc phân loại hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu qui định tại Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính; Tham khảo bản giải thích hàng hoá xuất nhập khẩu và dữ liệu hàng hoá ghi trên đĩa CD-ROM của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới, thì:
Mặt hàng: Hộp ruy băng rỗng (vỏ ruy băng Catridges), thuộc nhóm 8473.
Trong đó:
- Loại dùng cho máy in vi tính, thuộc mã số 8473.30.00, thuế nhập khẩu ưu đãi 10% ( mười phần trăm);
- Loại dùng cho máy chữ, thuộc mã số 8473.10.00, thuế nhập khẩu ưu đãi 0% (không phần trăm).
Bộ Tài chính có ý kiến để Tổng cục Hải quan chỉ đạo thống nhất việc thực hiện việc phân loại mặt hàng hộp ruy băng rỗng từ ngày 1/4/2002. Các trường hợp nhập khẩu trước ngày 1/4/2002, thực hiện phân loại theo nội dung hướng dẫn tại công văn số 1970 TC/TCT ngày 27/4/1999 của Bộ Tài chính.
| Trương Chí Trung (Đã ký)
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.