UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2177/UBND-TCĐT |
Bến Tre, ngày 01 tháng 6 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban ngành tỉnh; |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Công văn số 2273/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô
thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 26 tháng 5
năm 2011,
Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre kèm theo Văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng để lập và quản lý chi phí chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
CHUYÊN NGÀNH VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Công văn số 2177/UBND-TCĐT ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Công văn số 2272/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Thông báo giá vật liệu xây dựng và trang trí nội thất tháng 01 năm 2010 của liên Sở Tài chính - Xây dựng Bến Tre.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre.
Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong lĩnh vực: Quét gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công; thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới; xử lý rác tại bãi chôn lấp; tưới nước rửa đường bằng cơ giới; duy trì nhà vệ sinh công cộng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm bảo đảm hoàn thành công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.
1. Chi phí vật liệu:
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác tỉnh Bến Tre.
Giá vật liệu trong đơn giá là giá vật liệu theo mặt bằng giá tháng 01 năm 2011 trên địa bàn thành phố Bến Tre (mức giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá, thì được tính bù chênh lệch vật liệu. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để xác định chi phí vật liệu thực tế sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
Chi phí nhân công trong đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre là chi phí về tiền lương của công nhân (kể cả chính, phụ) để hoàn thành một đơn vị sản phẩm đúng yêu cầu quy trình kỹ thuật. Theo nguyên tác này chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:
Lương tối thiểu vùng được tính theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ và Công văn số 777/UBND-TCĐT ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh lương tối thiểu để xây dựng lại 03 bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre
+ Đối với thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: 1.050.000đ/tháng.
+ Đối với các huyện còn lại: 830.000đ/tháng.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1-5 công trình đô thị (nhóm II, III) ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
+ Nhóm II gồm: Nạo vét kênh mương, sông thoát nước; nạo vét cống ngang, thu gom đất, thu gom rác; vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất.
+ Nhóm III gồm: Thu gom phân; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; san lấp bãi rác; vớt rác trên kênh và ven kênh; chế biến phân rác; xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp.
Các khoản phụ cấp thực hiện theo Công văn số 4734/UBND-TCĐT ngày 22 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về việc xây dựng lại 03 Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bến Tre gồm: Phụ cấp lưu động 20% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc, thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
Sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí khác riêng chi phí tiền lương thợ điều khiển máy thì bỏ phụ cấp không ổn định sản xuất.
III. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre bao gồm:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II: Đơn giá
+ Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
+ Chương II: Công tác thu gom vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.
+ Chương III: Công tác xử lý rác.
+ Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.
+ Chương V: Công tác tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
+ Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.
Kết cấu tập đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre được trình bày theo nhóm loại công tác và được mã hoá thống nhất theo nguyên tắc:
+ Hai chữ cái và một số đầu: Chỉ số chương.
+ Hai số kế tiếp: Chỉ số các công việc của chương.
+ Hai (hoặc ba) số sau: Chỉ số đơn giá công việc cụ thể.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre là cơ sở tham khảo để lập và quản lý chi phí cho các công tác: Thu gom quét rác trên hè, đường phố bằng thủ công; thu gom vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới; xử lý rác tại bãi rác; xử lý rác y tế; tưới nước rửa đường bằng cơ giới; duy trì nhà vệ sinh công cộng. Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể ở từng phần trong tập đơn giá.
Trường hợp những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác mà có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ theo phương pháp xây dựng định mức đơn giá do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng đơn giá.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Giá vật liệu |
1 |
Thùng rác nhựa 240 lít |
cái |
1.400.000 |
2 |
Vôi bột |
kg |
3.150 |
3 |
Đất chôn lấp |
m3 |
70.000 |
4 |
Hoá chất diệt ruồi |
lít |
50.000 |
5 |
EM thứ cấp |
lít |
8.000 |
6 |
Bokashi |
kg |
5.000 |
7 |
Permethin |
lít |
60.000 |
8 |
Basudin 40ND |
lít |
58.000 |
9 |
DDVP |
lít |
50.000 |
10 |
Sumithion 50 EL |
lít |
65.000 |
11 |
Đá dăm cấp phối |
m3 |
260.000 |
12 |
Đá 4*6 |
m3 |
240.000 |
13 |
Đá hộc |
m3 |
320.000 |
14 |
Bạt phủ (25m2) |
m2 |
6.000 |
15 |
Gas |
kg |
16.500 |
16 |
Điện |
kwh |
1.023 |
17 |
Bicarbonat (NaHCO3) |
kg |
5.000 |
18 |
Than hoạt tính |
kg |
16.000 |
19 |
Bao nylon |
bao |
950 |
20 |
Vôi nước |
kg |
2.500 |
21 |
Dầu xả |
kg |
18.000 |
22 |
Thuốc sát trùng |
kg |
17.000 |
23 |
Cát đen |
m3 |
50.000 |
24 |
Xi măng |
kg |
1.188 |
25 |
Đất độn |
tấn |
70.000 |
26 |
Thùng rác nhựa 660 lít |
cái |
10.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.