UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/SXD-QH | Quảng Nam, ngày 31 tháng 8 năm 2011 |
Kính gửi: UBND các huyện, thành phố
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 02/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Đề cương chương trình lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2083/QĐ- UBND ngày 28/6/2011;
Căn cứ Thông báo số 292/TB-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh tại nội dung tổ chức thực hiện nhiệm vụ nội dung quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam có văn bản hướng dẫn việc tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, như sau:
1. Về công tác chuẩn bị lập quy hoạch,
- Bỏ qua bước lập nhiệm vụ quy hoạch. UBND xã bàn giao các tài liệu:
đề án xây dựng nông thôn mới của xã, quy hoạch sử dụng đất và bản đồ nền giải thửa của xã, các tài liệu, số liệu khác về dân số, kế hoạch phát triển KT- XH, cho tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
- Tổ chức tư vấn lập dự toán kinh phí lập quy hoạch, chi phí mua và số hoá bản đồ (nếu có), dự thảo văn bản UBND xã trình UBND huyện, thành phố - sau đây gọi là UBND huyên - phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng.
Quy mô dân số phải sát thực với hiện trạng tăng, giảm dân số thường trú trên địa bàn xã. Yêu cầu áp dụng tỷ lệ tăng dân số của xã theo thống kê định kỳ 5 năm hoặc 10 năm để lựa chọn.
+ Mẫu Tờ trình theo Phụ lục 01, kèm theo văn bản này.
+ Dự toán kinh phí dựa theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng. Trích in tại Phụ lục 02, kèm theo văn bản này.
2. Về phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch,
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ dự toán kinh phí lập quy hoạch, UBND huyện tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí.
Nội dung Quyết định phê duyệt vận dụng theo Phụ lục 03, kèm theo văn bản này.
- Nội dung quyết định phê duyệt dự toán kinh phí nêu rõ nguồn kinh phí dựa trên nguồn vốn ngân sách nhà nước, cụ thể từ nguồn hỗ trợ lập quy hoạch của Trung ương.
Trường hợp kinh phí lập quy hoạch của xã lớn hơn kinh phí hỗ trợ, cần xem xét nguồn ngân sách bổ sung của cấp huyện; và các nguồn vốn khác dựa trên huy động từ các doanh nghiệp - nếu có.
3. Về các lưu ý trong công tác lập quy hoạch xây dựng
Ngoài nội dung hướng dẫn tại Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành và đã được Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam phát hành đến các xã, huyện trong tỉnh; một số điểm cần lưu ý nghiên cứu,
a) Trong quá trình lập quy hoạch,
- Về quy hoạch sử dụng đất, yêu cầu xác định được quy mô mở rộng, hoặc thu hẹp từng loại đất ở, sản xuất, và các loại đất khác theo từng giai đoạn quy hoạch : đến năm 2015 và đến năm 2025.
- Xác định được chỉ tiêu hạn mức đất mà mỗi hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng để ở theo quy định. Lưu ý đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ hoặc có điều kiện tự nhiên đặc biệt, thì mức đất ở có thể cao hơn quy định.
- Việc quy hoạch sử dụng đất phải đối chiếu quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của ngành Tài nguyên Môi trường, đồng thời thuận tiện cho việc sản xuất, đời sống của nhân dân và quản lý xã hội. Chú trọng việc tận dụng đất ở những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
b) Công tác lấy ý kiến,
Trong quá trình lập đồ án quy hoạch, tổ chức tư vấn có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong khu vực lập quy hoạch theo các hình thức hội họp, trao đổi trực tiếp hoặc phát phiếu lấy ý kiến về nội dung quy hoạch để nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi phê duyệt.
Nội dung cơ bản lấy ý kiến nhân dân gồm: tổ chức quỹ đất ở, sản xuất, hệ thống và quy mô công trình công cộng, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu hiện hữu.
4. Các nội dung khác có liên quan,
a) Trách nhiện của UBND các huyện, xã
- Kiện toàn bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng tại địa phương có đủ năng lực để giúp chính quyền tổ chức lập và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Chính phủ.
Về vấn đề chủ đầu tư lập quy hoạch, nếu bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng cấp xã chưa đủ khả năng về con người, năng lực để thực hiện thì UBND các huyện nghiên cứu, giao bộ phận chuyên môn của các phòng chuyên môn cấp huyện tham gia thực hiện. Kinh phí tổ chức thực hiện được quyết toán theo quy định lập quy hoạch. Điểm quan trọng là nội dung quy hoạch xây dựng phải được thông qua, lấy ý kiến góp ý nhân dân theo quy định.
- Thường xuyên rà soát quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn do mình quản lý để kịp thời điều chỉnh quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Đảm bảo sự khớp nối giữa các xã về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng.
- Lập kế hoạch cụ thể về thời gian, nguồn vốn và triển khai lập nông thôn chưa có quy hoạch. Đảm bảo đúng tiến độ lập quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn,
b1) Đối với công tác thu thập, số hóa bản đồ, việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như sau:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 30% giá trị của dự toán và được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực;
- Mức vốn tạm ứng đợt 2 bằng 20% giá trị của dự toán, sau khi bàn giao sản phẩm để lập quy hoạch;
- Thanh toán hợp đồng sau khi hồ sơ khảo sát được nghiệm thu, bàn giao.
b2) Đối với công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng, việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như sau:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 40% giá trị của hợp đồng và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực;
- Mức vốn tạm ứng đợt 2 bằng 40% giá trị của hợp đồng, sau khi có kết quả thẩm định của cơ quan có thẩm quyền;
- Thanh toán hợp đồng sau khi chính thức bàn giao hồ sơ quy hoạch xây dựng được duyệt.
b3) Các công việc khác thuộc công tác quy hoạch xây dựng, việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như sau:
- Đối với công tác công bố quy hoạch xây dựng:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 50% giá trị của dự toán chi phí công bố quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Thanh toán 50% giá trị còn lại sau khi hoàn thành công việc công bố quy hoạch xây dựng.
b4) Đối với công tác cắm mốc giới quy hoạch xây dựng ngoài thực địa việc tạm ứng và thanh toán vốn được thực hiện như sau:
- Mức vốn tạm ứng đợt 1 bằng 50% giá trị của hợp đồng và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực;
- Mức vốn tạm ứng đợt 2 bằng 30% giá trị của hợp đồng sau khi nghiệm thu các mốc giới quy hoạch xây dựng ngoài thực địa;
- Thanh toán hợp đồng sau khi công việc cắm mốc giới quy hoạch xây dựng ngoài thực địa được hoàn thành nghiệm thu và bàn giao.
b5) Việc tạm ứng, thanh toán vốn cho công tác khác
Như quản lý việc lập quy hoạch xây dựng, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng được tạm ứng và thanh toán tương ứng với khối lượng của các công việc.
c) Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng
- Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định hiện hành. Năng lực hoạt động được xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân thuộc tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
- Cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đồ án quy hoạch xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Phải có hợp đồng lao động dài hạn theo quy định của pháp luật.
- Một tổ chức tư vấn được phép thực hiện một, một số hoặc tất cả các công việc về thiết kế quy hoạch xây dựng nếu có đủ điều kiện năng lực. Ví dụ có thể tách công tác thu thập, số hóa bản đồ và công tác lập quy hoạch xây dựng cho các tổ chức tư vấn khác nhau, tùy thuộc vào cách thức tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã.
- Khi lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong hoạt động lập quy hoạch xây dựng, Ban Quản lý xây dựng nông thôm mới của xã (hoặc chủ đầu tư lập quy hoạch do xã, huyện quy định) phải căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực trên và phải chịu trách nhiệm do việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc.
Các tài liệu theo phụ lục tại văn bản và mẫu hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới khu vực miền Trung, được công bố trên website của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam, theo địa chỉ http://www.xdqnam.gov.vn
Đồng thời, có thể liên hệ số điện thoại 05103 852 711 để được trao đổi nếu có tình huống khác biệt trong quá trình tổ chức lập quy hoạch.
Công văn hướng dẫn nêu trên đã xem xét các văn bản pháp lý hiện hành và tình hình thực tiễn tại tỉnh để soạn thảo. Quá trình triển khai, nếu có vướng mắc thì kịp thời gửi văn bản về Sở Xây dựng nghiên cứu hướng dẫn; hoặc tổng hợp các vấn đề nảy sinh từ thực tế mà vượt quá thẩm quyền của Sở Xây dựng, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Đề nghị UBND huyện sao gửi UBND các xã thuộc địa bàn huyện văn bản này để cùng nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 01
Kèm theo Công văn số 213/SXD- QH ngày 31/8/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TTr-UBND | ......., ngày tháng năm 2011 |
TỜ TRÌNH
Về thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã ….., huyện …
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ...;
UBND xã... đề nghị thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; với các nội dung như sau:
I. Nội dung trình
1. Các nội dung về công tác lập quy hoạch,
a) Ranh giới, quy mô diện tích,
Là toàn bộ địa giới hành chính của xã, với quy mô diện tích đạt ... ha.
b) Mục tiêu,
- Xác định quy mô về: dân số, đất sản xuất, đất xây dựng và các loại đất khác qua từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định mạng lưới hệ thống dân cư, khu trung tâm xã, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
c) Nội dung, yêu cầu nghiên cứu,
- Yêu cầu về tổ chức không gian sản xuất, sinh sống;
- Yêu cầu về tổ chức mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã;
- Yêu cầu nghiên cứu đối với khu trung tâm xã;
- Yêu cầu nghiên cứu đối với dân cư các thôn, xóm;
- Yêu cầu các hạng mục công trình dự kiến ưu tiên đầu tư xây dựng trên địa bàn xã để đạt các mục tiêu phát triển.
2. Danh mục, số lượng hồ sơ,
a) Danh mục và số lượng hồ sơ,
Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, trong đó, Phần bản vẽ:
- Bản đồ hiện trạng xây dựng, sử dụng đất điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/5000 (hoặc 1/2.000);
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;
- Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/500 - 1/2.000.
Phần Thuyết minh tổng hợp và Bản Quy định quản lý xây dựng.
3. Kinh phí thực hiện
Tổng mức kinh phí lập quy hoạch là... đồng, trong đó,
- Chi phí lập quy hoạch:
- Chi phí thu thập, số hóa bản đồ
- Chi phí khác: Bao gồm các chi phí thẩm định quy hoạch, quản lý lập quy hoạch, chi phí căm mốc quy hoạch và công bố quy hoạch.
4. Tiến độ, tổ chức thực hiện lập quy hoạch xây dựng
Sau 3 tháng, kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
II. Kiến nghị
- Hồ sơ dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng đủ các thành phần theo quy định.
- Đề nghị các phòng chức năng của huyện kiểm tra; UBND huyện xem xét, phê duyệt hồ sơ nhằm có cơ sở pháp lý để kịp thời thực hiện các bước tiếp theo.
Kính trình./.
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC 02
Kèm theo Công văn số 213/SXD- QH ngày 31/8/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
1. Bảng định mức chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã
Quy mô dân số xã(nghìn người) | ≤5 | 10 | 15 | 20 | 30 |
Đinh mức chi phí(triệu đồng) | 94 | 136 | 159 | 177 | 200 |
2. Bảng định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch :
TT | Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
Nội dung công việc | ≤200 | 500 | 700 |
1 | Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ%) | 8,0 | 6,0 | 5,0 |
2 | Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) | 7,0 | 5,5 | 4,5 |
3 | Quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch (tỷ lệ%) | 6,0 | 5,0 | 4,5 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | Tính bằng 5% của chi phí lập quy hoạch |
Các điểm lưu ý áp dụng :
- Trường hợp quy mô dân số của xã nằm ngoài bảng định mức trên thì định mức được tính theo phương pháp ngoại suy; Trường hợp quy mô dân số của xã nằm trong khoảng giữa hai quy mô tại bảng định mức trên thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí.
Đinh mức các công việc khác tính tương tự theo phương pháp nội suy hoặc ngoại suy.
- Trường hợp thực hiện công tác quy hoạch xây dựng thuộc khu vực miền núi và vùng đảo thì chi phí quy hoạch xây dựng tính điều chỉnh theo hệ số K = 1,2
- Trương hợp điều chỉnh quy hoạch thì chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng tối đa là 85% của chi phí lập quy hoạch tương ứng.
- Trường hợp phải mua các loại bản đồ địa hình phục vụ lập quy hoạch xây dựng, cơ quan quản lý việc lập đồ án quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm kiểm soát khối lượng và giá mua các loại bản đồ này.
- Chi phí cắm mốc quy hoạch: Tạm tính theo dự toán từng mốc và dự tính số lượng mốc cần cắm.
3. Công tác số hóa bản đồ theo bảng định mức,
Phân loại khó khăn cho công tác số hóa bản đồ
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa ( chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa ( chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m
Đơn vị : ha
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | ĐVT | Loại khó khăn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||
CM.07300 | Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m | Vật liệu Giấy Diamat Đĩa mềm Đĩa CD Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8 Máy thi công Máy Scaner Máy vi tính Máy vẽ Ploter Máy khác |
Tờ Cái Cái %
công
Ca Ca % |
0,04 0,05 0,0016 5
1,0
0,0125 0,04 2 |
0,04 0,05 0,0016 5
1,4
0,015 0,04 2 |
0,04 0,05 0,0016 5
1,6
0,017 0,04 2 |
0,04 0,05 0,0016 5
2,0
0,02 0,04 2 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m
Đơn vị : ha
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | ĐVT | Loại khó khăn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||
CM.07400 | Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m | Vật liệu Giấy Diamat Đĩa mềm Đĩa CD Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8 Máy thi công Máy Scaner Máy vi tính Máy vẽ Ploter Máy khác |
Tờ Cái Cái %
công
Ca Ca % |
0,01 0,02 0,0008 5
0,4
0,0032 0,02 2 |
0,01 0,02 0,0008 5
0,5
0,0037 0,02 2 |
0,01 0,02 0,0008 5
0,6
0,0042 0,02 2 |
0,01 0,02 0,0008 5
0,7
0,005 0,02 2 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 2m
Đơn vị : ha
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | ĐVT | Loại khó khăn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||
CM.07500 | Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 2m | Vật liệu Giấy Diamat Đĩa mềm Đĩa CD Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8 Máy thi công Máy Scaner Máy vi tính Máy vẽ Ploter Máy khác |
Tờ Cái Cái %
công
Ca Ca % |
0,01 0,02 0,0008 5
0,25
0,003 0,02 2 |
0,01 0,02 0,0008 5
0,3
0,0035 0,02 2 |
0,01 0,02 0,0008 5
0,35
0,004 0,02 2 |
0,01 0,02 0,0008 5
0,4
0,0048 0,02 2 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 1m
Đơn vị : ha
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | ĐVT | Loại khó khăn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||
CM.07600 | Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 1m | Vật liệu Giấy Diamat Đĩa mềm Đĩa CD Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8 Máy thi công Máy Scaner Máy vi tính Máy vẽ Ploter Máy khác |
Tờ Cái Cái %
công
Ca Ca % |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,12
0,002 0,003 2 |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,14
0,0025 0,003 2 |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,16
0,003 0,003 2 |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,18
0,0035 0,003 2 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 5m
Đơn vị : ha
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | ĐVT | Loại khó khăn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||
CM.07700 | Số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 5m | Vật liệu Giấy Diamat Đĩa mềm Đĩa CD Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư cấp bậc bình quân 4/8 Máy thi công Máy Scaner Máy vi tính Máy vẽ Ploter Máy khác |
Tờ Cái Cái %
công
Ca Ca % |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,09
0,0018 0,003 2 |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,1
0,0023 0,003 2 |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,12
0,0027 0,003 2 |
0,0025 0,005 0,0004 5
0,14
0,0033 0,003 2 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
PHỤ LỤC 03
Kèm theo Công văn số 213/SXD- QH ngày 31/8/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-UBND | ...., ngày tháng năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt hồ sơ dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã….., huyện…., giai đoạn đến năm 2015 và 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của UBND xã... tại Tờ trình số ... đề nghị thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã;
Theo đề nghị của phòng Kinh tế Hạ tầng huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã..., với các nội dung chính, như sau,
1. Tổng mức kinh phí,
Tổng mức kinh phí lập quy hoạch là ... đồng. Trong đó,
- Chi phí lập quy hoạch:
- Chi phí thu thập, số hóa bản đồ
- Chi phí khác: Bao gồm các chi phí thẩm định quy hoạch, quản lý lập quy hoạch, chi phí cắm mốc quy hoạch và công bố quy hoạch.
2. Danh mục, số lượng hồ sơ,
Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, trong đó, a) Phần bản vẽ:
- Bản đồ hiện trạng xây dựng, sử dụng đất điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/5000 (hoặc 1/2.000);
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã; tỷ lệ 1/5.000 (hoặc 1/5.000);
- Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/5.000 (hoặc 1/5.000);
b) Phần văn bản gồm Thuyết minh tổng hợp và Bản Quy định quản lý xây dựng. Trong đó, yêu cầu nghiên cứu đối với Bản Quy định quản lý xây dựng,
- Quy định ranh giới quy hoạch xây dựng đối với từng điểm dân cư nông thôn.
- Quy định những vùng cấm xây dựng; phạm vi và hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực có khả năng xảy ra sạt lở, tai biến; khu đất dự trữ phát triển dân cư, các khu vực bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá và các khu vực khác.
- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đối với hệ thống giao thông trong điểm dân cư, hệ thống giao thông trên địa bàn.
- Quy định về việc bảo vệ môi trường đối với điểm dân cư nông thôn.
- Các quy định khác.
3. Các nội dung yêu cầu nghiên cứu trong quá trình lập quy hoạch,
a) Xác định được cơ cấu chung của các khu chức năng: khu vực đất sản xuất, đất xây dựng, các khu vực trung tâm xã và hệ thống dân cư thôn, xóm. Các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng cần bảo tồn
b) Trong định hướng quy hoạch xây dựng, xác định giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống trung tâm xã, công trình công cộng và dịch vụ, hệ thống thôn, xóm, các điểm dân cư nông thôn tập trung.
Xác định các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác;
c) Xác định phân bổ hệ thống dân cư thôn, xóm: xác định quy mô dân số, hệ thống dân cư các thôn, các chỉ tiêu về đất đai và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường của từng khu vực; định hướng cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ tại từng thôn, hoặc cụm thôn.
d) Xác định quy hoạch xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, công trình đầu mối trong phạm vi xã.
đ) Xác định ranh giới, quỹ đất xây dựng trung tâm xã, vị trí, qui mô diện tích, qui mụ xây dựng; yêu cầu, các chỉ tiêu cơ bản của các công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh được xây dựng mới hoặc cải tạo như các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
e) Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
f) Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện theo hồ sơ quy hoạch xây dựng.
4. Tiến độ, tổ chức thực hiện lập quy hoạch xây dựng Ba tháng, kể từ ngày phê duyệt dự toán kinh phí quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND xã ...
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch, ký kết hợp đồng và tổ chức quản lý lập quy hoạch xây dựng theo các nội dung yêu cầu tại Quyết định này. Trình phòng Kinh tế Hạ tầng huyện thẩm định, UBND huyện phê duyệt. Làm cơ sở tổ chức công bố quy hoạch xây dựng theo đúng quy định để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, kiểm tra và thực hiện.
- Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy hoạch xây dựng mà phải điều chỉnh, bổ sung dự toán kinh phí; phối hợp Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện để báo cáo UBND huyện xem xét, giải quyết.
2. Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện
- Phối hợp phòng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn hướng dẫn kiểm tra công tác lập hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã.
- Tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, trình UBND huyện phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND huyện, Chủ tịch UBND xã ...; Trưởng phòng: Kinh tế Hạ tầng, Nông nghiệp Phát triển Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch Tài chính, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.