BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1993/BTNMT-TCMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bộ Giao thông vận tải; |
Triển khai thực hiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 102 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 về việc giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại điểm d khoản 2 Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí về việc giao Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị quý Bộ chủ trì xây dựng báo cáo, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường với các nội dung thuộc chức năng quản lý nhà nước của quý Bộ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Báo cáo đánh giá việc thực hiện các lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành, gồm có:
- Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg);
- Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (sau đây viết tắt là Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg);
- Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu (sau đây viết tắt là Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg);
b) Nội dung chính của các Báo cáo nêu tại điểm a Khoản 1 bao gồm:
- Đánh giá việc thực hiện từng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành;
- Các lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải chưa được xây dựng đối với từng nhóm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và những khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện hoặc xây dựng các lộ trình áp dụng;
- Đề xuất, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, điều chỉnh các lộ trình tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang thực hiện, lộ trình thắt chặt tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam; lộ trình chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường; lộ trình phát triển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện, năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường;
- Đánh giá việc triển khai xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chưa được xây dựng, cần tiếp tục nghiên cứu xây dựng và những khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện;
- Đánh giá năng lực, khả năng đáp ứng các quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu tại Việt Nam;
- Đánh giá năng lực hệ thống các cơ sở, đơn vị thực hiện đăng kiểm, quan trắc khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên phạm vi toàn quốc;
- Thông tin về kết quả, báo cáo khảo sát, nghiên cứu, đánh giá chất lượng khí thải từ xe máy tham gia giao thông đã đang triển khai thực hiện thí điểm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thông tin về việc kiểm soát và thu hồi xe quá niên hạn sử dụng, gây ô nhiễm môi trường;
- Các nội dung đánh giá khác.
2. Bộ Công Thương:
a) Đánh giá năng lực sản xuất, nhập khẩu, cung ứng nhiên liệu sử dụng cho xe cơ giới theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nhiên liệu sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ và lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011;
b) Số liệu thống kê tình hình sản xuất, nhập khẩu, phân phối và tiêu thụ các loại nhiên liệu sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ từ 2008 đến 2020 theo từng năm (theo các loại có trên thị trường tại thời điểm tương ứng);
c) Những khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện và đề xuất, kiến nghị về việc sản xuất, cung ứng nhiên liệu đáp ứng các lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Đánh giá việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN) về khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) về nhiên liệu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phù hợp với lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với khí thải phương tiện giao thông vận tải theo Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg.
b) Những khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện và kiến nghị, đề xuất về việc xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhiên liệu.
4. Bộ Tài chính:
a) Nội dung thông tin đánh giá việc thực hiện Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 theo chức năng nhiệm vụ được giao, cụ thể về xây dựng, ban hành mức phí thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; cơ chế tài chính hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhiên liệu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Thống kê, cung cấp số liệu theo từng năm về số lượng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Ô tô các loại, xe mô tô, xe gắn máy) nhập khẩu từ năm 2008 đến nay (bao gồm nhập khẩu mới và phương tiện đã qua sử dụng nhập khẩu) phù hợp với lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã ban hành.
5. Bộ Công an:
a) Thống kê số liệu đăng ký theo từng năm lượng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để lưu hành tại Việt Nam từ năm 2008 đến nay (chia thành ô tô con, ô tô tải, xe khách, xe mô tô, xe gắn máy);
b) Thống kê số lượng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được thu hồi, loại bỏ do quá niên hạn sử dụng, gây ô nhiễm môi trường;
c) Đề xuất, kiến nghị về việc quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam; thu hồi phương tiện quá niên hạn sử dụng; phương tiện gây ô nhiễm môi trường.
Nội dung thông tin của quý Bộ gửi bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội và email: nhduc@monre.gov.vn) trước ngày 31/5/2021 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng cảm ơn sự hợp tác chặt chẽ của quý Bộ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.