BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1839/QLCL-CL1 | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm cá tra xuất khẩu. |
Ngày 29/7/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra (sau đây gọi tắt là Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT) có hiệu lực kể từ ngày 12/9/2014. Để triển khai quy định nêu trên, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản yêu cầu các đơn vị thực hiện một số nội dung như sau:
1. Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm cá tra xuất khẩu:
a. Cập nhật quy định của một số thị trường về ghi nhãn, hàm lượng nước và tỷ lệ mạ băng đối với sản phẩm thủy sản, chi tiết xin xem Phụ lục 1.
b. Nghiêm túc tuân thủ các quy định về điều kiện cơ sở chế biến cá tra và điều kiện về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm cá tra chế biến của Việt Nam và nước nhập khẩu được quy định tại Điều 5, 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP; lưu ý sản phẩm cá tra có tỷ lệ mạ băng và hàm lượng nước chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP được tiêu thụ đến hết ngày 31/12/2014. Đối với các doanh nghiệp có lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP về tỷ lệ mạ băng và hàm lượng nước, yêu cầu doanh nghiệp khẩn trương có kế hoạch tiêu thụ hết lượng sản phẩm nêu trên đến ngày 31/12/2014 hoặc có biện pháp khắc phục phù hợp để được tiêu thụ từ sau ngày 31/12/2014.
c. Lập báo cáo, thống kê lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 gửi kèm; gửi báo cáo Trung tâm CL NLSTS vùng trên địa bàn và Cục/Cơ quan Quản lý CL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ theo địa bàn phụ trách trước ngày 30/9/2014.
2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng:
a. Phổ biến nội dung văn bản này đến các doanh nghiệp chế biến cá tra xuất khẩu trên địa bàn.
b. Tổng hợp lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP được các doanh nghiệp trên địa bàn thống kê, báo cáo. Báo cáo về Cục và Cơ quan Quản lý CL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ trên địa bàn trước ngày 03/10/2014 để phối hợp kiểm soát.
c. Trong quá trình kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm các lô hàng cá tra xuất khẩu từ 12/9/2014 đến 31/12/2014, đơn vị thực hiện giám sát (theo dõi, đối chiếu: số lượng; khối lượng; chủng loại sản phẩm; hợp đồng, khách hàng nhập khẩu) đối với lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP theo báo cáo thống kê của các doanh nghiệp; khuyến cáo doanh nghiệp có biện pháp xử lý phù hợp đối với sản phẩm chưa đáp ứng quy định.
d. Kịp thời báo cáo Cục trong trường hợp phát hiện doanh nghiệp thống kê, báo cáo theo điểm c Mục 1 văn bản này chưa phù hợp với kết quả giám sát thực tế.
3. Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam bộ:
Trong quá trình kiểm tra định kỳ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến sản phẩm cá tra theo Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), đơn vị kết hợp thực hiện một số nội dung sau:
a. Kiểm tra việc sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến và ghi nhãn (khối lượng tịnh, tỷ lệ mạ băng, tên hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) đối với sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh theo nội dung và trình tự thủ tục quy định tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT, bao gồm việc lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu tỷ lệ mạ băng, hàm lượng nước để đánh giá việc đáp ứng quy định theo Chương trình QLCL và công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Doanh nghiệp theo quy định, công bố có liên quan; khuyến cáo doanh nghiệp có biện pháp xử lý phù hợp đối với sản phẩm chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP.
b. Kịp thời báo cáo Cục trong trường hợp phát hiện doanh nghiệp:
- Vi phạm về việc sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, ghi nhãn theo điểm a Mục 3 văn bản này;
- Thống kê, báo cáo theo điểm c Mục 1 văn bản này chưa phù hợp với kết quả thẩm tra thực tế.
Trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung nêu trên, các đơn vị kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc về Cục để được xem xét giải quyết.
Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CẬP NHẬT QUY ĐỊNH CỦA MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG VỀ GHI NHÃN, HÀM LƯỢNG NƯỚC, TỶ LỆ MẠ BĂNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỦY SẢN
(ban hành kèm theo công văn số 1839/QLCL-CL1 ngày 24/9/2014 của Cục QL CL NLS&TS)
I. QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN:
TT | Thị trường | Một số nội dung bắt buộc ghi trên nhãn | Tài liệu tham chiếu | ||||||
Tên sản phẩm | Tên khoa học | Khối lượng tịnh | Ngày sản xuất | Tên cơ sở sản xuất | Mã số cơ sở | Nước xuất xứ | |||
1. | Việt Nam | X | X | X | X | X | X | X | Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 (http://www.chinhphu.vn) |
2. | Liên minh Châu Âu (EU) | X | X | X | X | X | X | X | Quy định EC số 1169/2011 ngày 22/11/2011 của Ủy ban Châu Âu về thông tin thực phẩm cung cấp cho người tiêu dùng http:ec.europa.eu/food/ food/ labellingnutrition/ foodlabelling/ index_en.htm |
3. | Liên minh Hải quan | X | X | X | X | X | X | X | Quyết định số 881 ngày 09/9/2011 của Ủy ban các nước thuộc Liên minh Hải quan về ghi nhãn thực phẩm và các văn bản sửa đổi. (http://www.tsouz.ru/; http://www.eurasiancommission.org http://www.fsvps.ru/) |
4. | Canada | X | X | X | X | X | X | X | 2003 Guide Food Labelling and Advertising (http://www.inspection.gc.ca/english/fssa/labeti/guide/toce.shtml) |
5. | Singapore | X | X | X | X | X | X | X | Singapore Food Regulation (http://www.ava.gov.sg/FoodSector |
6. | Australia | X | X | X | X | X | X | X | Food Labels (http://www.foodstandards.gov.au/thecode/foodstandardscode.cfm) |
7. | Ủy ban CODEX | X | X | X | X | X | X | X | Codex Standards (http://www.codexalimentarius.net/ web/index_en.jsp) |
II. QUY ĐỊNH VỀ HÀM LƯỢNG NƯỚC, TỶ LỆ MẠ BĂNG:
1. Liên minh Hải quan:
TT | Sản phẩm | Chỉ tiêu | Mức giới hạn | Ghi chú |
1 | Cá philê có sử dụng phụ gia thực phẩm | Hàm lượng nước | 86% khối lượng cá philê | Tham chiếu Tiêu chuẩn Sanpin 2.3.2.1078-01 của LB Nga; Quyết định 299 ngày 28/5/2010 của Hội đồng LM Hải quan |
Khối lượng nước mạ băng | 5% khối lượng tịnh | |||
2 | Nhuyễn thể (mực, bạch tuộc, nhuyễn thể khác trừ nhuyễn thể hai mảnh vỏ) và các sản phẩm chế biến từ các loại này. | Khối lượng nước mạ băng | 7% khối lượng tịnh của sản phẩm | |
3 | Nhuyễn thể hai mảnh vỏ, động vật thân mềm, tảo, lưỡng cư, bò sát và các sản phẩm chế biến từ các loại này. | Khối lượng nước mạ băng | 8% khối lượng tịnh của sản phẩm |
2. Hoa kỳ:
TT | Sản phẩm | Chỉ tiêu | Mức giới hạn | Ghi chú |
1 | Cá da trơn (channel catfish) | Hàm lượng nước | 79,06% đối với cá da trơn nuôi | Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia cập nhật tháng 11/2013 (SR26) của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ-USDA |
80,36% đối với cá da trơn tự nhiên |
3. Singapore:
TT | Sản phẩm | Chỉ tiêu | Mức giới hạn | Ghi chú |
1 | Các sản phẩm cá phi lê đông lạnh | Khối lượng nước mạ băng | 20% khối lượng tịnh của sản phẩm | Công thư số AV (HS) 1617 ngày 22/6/2007 của Cục Nông phẩm và Thú y Singapore (AVA) |
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU THỐNG KÊ, BÁO CÁO HÀNG TỒN
(ban hành kèm theo công văn 1839/QLCL-CL1 ngày 24/9/2014 của Cục QL CL NLS&TS)
BÁO CÁO THỐNG KÊ SẢN PHẨM CÁ TRA CHƯA ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH VỀ MẠ BĂNG, HÀM LƯỢNG NƯỚC TẠI NGHỊ ĐỊNH 36
Kính gửi (1): ………………………………………………………….
Tên đơn vị: .………………………………………………………….………………………
Mã số: .………………………………………………………….……………………………
Địa chỉ: .………………………………………………………….……………………………
Tel: …………………………………. Email: ………………………………………………..
Thực hiện khoản 3, Điều 14 Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra, …….. (Tên đơn vị) …….. xin báo cáo thống kê sản phẩm cá Tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định 36/2014/NĐ-CP theo các Hợp đồng mua bán đang thực hiện được ký kết trước ngày 12/9/2014 như sau:
TT | Hợp đồng(2) | Chủng loại sản phẩm | Khối lượng (kg) | Lượng SP đã tiêu thụ trước 12/9/2014 | Lượng SP dự kiến tiêu thụ đến 31/12/2014 | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
………………… (Tên đơn vị) …………………… xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ……., ngày ... tháng ... năm …… |
____________
1 Ghi tên Cơ quan kiểm tra theo địa bàn quản lý (Cục/CQNB/CQTB)
2 Ghi: Số hợp đồng, ngày ký, thị trường và thông tin về khách hàng (xuất khẩu/tiêu thụ nội địa)
3 Ghi rõ chủng loại sản phẩm: Size cỡ; tỷ lệ mạ băng; hàm lượng nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.