BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1743/BGDĐT-VP | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng; |
Năm học 2010-2011 là năm học triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009 và Nghị quyết số 50/2010/NQ-QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12 về “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo đối với giáo dục đại học”; là năm học thứ hai ngành giáo dục thực hiện Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012.
Thực hiện Chỉ thị số 4713/CT-BGDĐT ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2010-2011 và Thông tư số 21/2008/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục, trên cơ sở những kết quả đã đạt được trong năm học 2010-2011 và căn cứ tình hình thực tế của giáo dục đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét đánh giá và khen thưởng các đại học, học viện, các trường đại học và cao đẳng (sau đây gọi chung là các trường) trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 theo tiêu chuẩn của 14 lĩnh vực công tác.
A. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI TỪNG LĨNH VỰC CÔNG TÁC
I. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về việc triển khai, thực hiện Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012
1. Tổ chức sơ kết 1 năm về tình hình triển khai Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012 (1 điểm);
2. Nộp báo cáo sơ kết 1 năm về tình hình triển khai Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012 (1 điểm);
3. Xây dựng chương trình hành động đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả nghiên cứu khoa học của nhà trường giai đoạn 2010-2012 (1 điểm);
4. Công bố chương trình hành động trên trang thông tin điện tử (website) (1 điểm);
5. Xây dựng và công bố chuẩn đầu ra cho tất cả các ngành đào tạo (2 điểm);
a) Xây dựng và công bố chuẩn đầu ra dưới 50% các ngành đào tạo (1 điểm);
b) Xây dựng và công bố chuẩn đầu ra từ 50% trở lên các ngành đào tạo (1 điểm);
6. Tổ chức rà soát đánh giá hoạt động của trường giai đoạn 2006-2010 (1 điểm);
7. Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (1 điểm);
8. Công bố cam kết chất lượng đào tạo (1 điểm);
9. Thực hiện đổi mới quản lý và phân công, phân cấp quản lý hợp lý giữa Ban Giám hiệu và các phòng, ban, khoa trong nhà trường (1 điểm).
II. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về việc tổ chức thực hiện các cuộc vận động
1. Đầu năm học, nhà trường có văn bản, kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện 3 cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; “Hai không”:
a) Triển khai tốt trong đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và lao động (1 điểm);
b) Triển khai tốt trong đội ngũ sinh viên và học sinh (1 điểm).
2. Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên nhà trường có sự phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai các cuộc vận động trên, tạo không khí thi đua rộng khắp trong nhà trường:
a) Đảng ủy, Ban Giám hiệu chỉ đạo tích cực các cuộc vận động (1 điểm);
b) Công đoàn, Đoàn Thanh niên và Hội sinh viên triển khai thực hiện trong thực tiễn, thể hiện trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập (1 điểm);
3. Thực tế dạy và học của nhà trường có sự chuyển biến tích cực về nhận thức, xây dựng tập thể, đơn vị đoàn kết vững mạnh (1 điểm);
4. Các cuộc vận động có vai trò tích cực trong việc chống tiêu cực, khắc phục bệnh thành tích; mỗi thầy, cô giáo phấn đấu là tấm gương cho sinh viên; sinh viên phấn đấu học thực chất, học để làm việc (1 điểm);
5. Phối hợp các đơn vị trong trường tiến hành kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động ở một số khoa, đơn vị trong nhà trường vào giữa học kỳ, hoặc giữa năm học để rút kinh nghiệm chỉ đạo trong toàn năm học (1 điểm);
6. Cuối năm, nhà trường tiến hành tổng kết năm học, đồng thời tiến hành tổng kết việc triển khai thực hiện các cuộc vận động. Kết quả năm học được nâng lên về chất lượng dạy và học; môi trường đào tạo được cải thiện (1 điểm);
7. Tổ chức tốt hội nghị cán bộ công chức của nhà trường, đơn vị (1 điểm);
8. Phát hiện những tấm gương điển hình tiên tiến, xuất sắc; các gương người tốt, việc tốt được tổ chức tuyên dương, tuyên truyền, phát huy tác dụng nêu gương trong nhà trường(1 điểm).
III. Tiêu chuẩn đánh giá, cho điểm công tác tuyển sinh và đào tạo
1. Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản có liên quan về công tác tuyển sinh của trường theo quy định (1 điểm);
2. Tổ chức công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng các hệ, các trình độ đào tạo của trường năm học 2010-2011 an toàn, nghiêm túc, khách quan, đúng quy chế, không có sai sót, không có khiếu kiện (1 điểm);
3. Thực hiện chế độ báo cáo kết quả tuyển sinh đầy đủ, đúng hạn, nghiêm túc (1 điểm);
4. Ban hành các văn bản hướng dẫn và tổ chức triển khai công tác đào tạo thực hiện đúng theo Chỉ thị năm học (1 điểm);
5. Tổ chức và quản lý đào tạo theo tín chỉ đúng lộ trình và quy chế (1 điểm);
6. Có tổ chức chuyên trách đánh giá tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp, hỗ trợ đào tạo theo nhu cầu của xã hội; hỗ trợ sinh viên tìm việc làm (1 điểm);
7. Thực hiện tốt hợp tác đào tạo với các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng nhân lực thông qua việc ký kết và triển khai các hợp đồng, thỏa thuận hợp tác đào tạo (1 điểm);
8. Rà soát đánh giá toàn diện và tổ chức biên soạn, biên dịch, mua sắm đảm bảo đủ về giáo trình cho tất cả các môn học chính, chuyên ngành của trường (1 điểm);
9. Có các giải pháp tích cực nhằm hạn chế các hiện tượng gian lận trong học tập, thi cử, sao chép luận văn, luận án (1 điểm);
10. Xử lý kiên quyết, dứt điểm và kịp thời các vi phạm, khiếu kiện, tố cáo (1 điểm).
IV. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác kiểm định chất lượng giáo dục
1. Nhà trường đã thành lập đơn vị chuyên trách về đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm);
2. Có kế hoạch phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong, từng bước hình thành văn hóa chất lượng giáo dục trong nhà trường (1 điểm);
3. Các hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trong nhà trường được triển khai theo đúng kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục đã đề ra (1 điểm);
4. Báo cáo tự đánh giá được hoàn thành đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản đúng thời hạn quy định (1 điểm);
5. Thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các báo cáo liên quan đến công tác đảm bảo chất lượng giáo dục theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm);
6. Tham gia đầy đủ và hiệu quả các hội nghị, hội thảo, tập huấn về công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (1 điểm);
7. Tham gia trả lời, góp ý đầy đủ và đúng thời hạn các vấn đề liên quan đến công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm);
8. Có nguồn kinh phí hợp lý cho công tác đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục; có báo cáo về kết quả thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục (1 điểm);
9. Nhà trường có đầy đủ cơ sở dữ liệu liên quan đến đảm bảo chất lượng giáo dục và triển khai hiệu quả các kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, các kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài (nếu có) (1 điểm);
10. Các thông tin về hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả đạt được trong nhà trường được đăng tải và cập nhật trên website của trường (1 điểm).
V. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về hoạt động khoa học và công nghệ
1. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ được giao năm 2010 (1 điểm);
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ cho năm 2011 (1 điểm);
3. Tham gia đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Nhà nước năm 2012 (1 điểm);
4. Có chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Nhà nước 2010-2011 (1 điểm);
5. Có bài báo công bố trên các tạp chí trong, ngoài nước trong năm học 2010-2011 (1 điểm);
6. Có chứng nhận đăng ký văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (sáng kiến, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích) trong năm học 2010-2011 (1 điểm);
7. Hoạt động khoa học và công nghệ gắn với đào tạo cao học, nghiên cứu sinh trong năm học 2010-2011 (1 điểm);
8. Có hợp tác với các Viện nghiên cứu, các trường đại học trong, ngoài nước về khoa học công nghệ trong năm học 2010-2011 (1 điểm);
9. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ ngành giáo dục, địa phương, đơn vị trong năm học 2010-2011 (1 điểm);
10. Được Bộ trưởng tặng Bằng khen về thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên cho trường trong năm học 2010-2011 (1 điểm).
VI. Tiêu chuẩn đánh giá, cho điểm về công tác tổ chức cán bộ
1. Cấp ủy và Ban Giám hiệu nhà trường là tập thể đoàn kết (1 điểm);
2. Xây dựng, ban hành và thực hiện đúng quy chế tổ chức và hoạt động của trường, trong đó quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ, sự phối hợp công tác của các đơn vị, đoàn thể trong tổ chức bộ máy nhà trường và cụ thể hóa nhiệm vụ, chế độ làm việc, quyền hạn của giảng viên, chuyên viên của trường (1 điểm);
3. Xây dựng và ban hành kế hoạch phát triển tổ chức bộ máy và nhân sự hàng năm, trung hạn và dài hạn (1 điểm);
4. Xây dựng và ban hành quy định về công tác tuyển dụng cán bộ, viên chức và thực hiện tuyển dụng cán bộ, viên chức đúng quy định hiện hành (1 điểm);
5. Xây dựng, ban hành quy định và việc thực hiện tốt công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức, đặc biệt là đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (1 điểm);
6. Thực hiện quy hoạch cán bộ, hàng năm rà soát quy hoạch cán bộ, thực hiện việc bổ nhiệm theo thẩm quyền cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trưởng bộ môn trở lên theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục (1 điểm);
7. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách: nâng bậc lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (1 điểm);
8. Giải quyết tốt các đơn thư khiếu nại, thắc mắc của cán bộ viên chức nhà trường về công tác tổ chức cán bộ (1 điểm);
9. Thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ (1 điểm);
10. Thực hiện báo cáo đầy đủ, đúng hạn về công tác tổ chức cán bộ cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (1 điểm).
VII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác hợp tác quốc tế
1. Có chương trình, kế hoạch về hợp tác quốc tế phù hợp với tổng thể chiến lược phát triển của cơ sở (1 điểm);
2. Có chương trình trao đổi, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý tại nước ngoài (1 điểm);
3. Có chương trình trao đổi và đào tạo sinh viên với đối tác nước ngoài (1 điểm);
4. Có các chương trình và dự án hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài (1 điểm);
5. Có chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (1 điểm);
6. Có đội ngũ cán bộ đủ về số lượng và năng lực (chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ) để xây dựng và triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế (1 điểm);
7. Có đủ điều kiện (cơ sở vật chất, kinh phí) để triển khai tốt công tác hợp tác quốc tế (1 điểm);
8. Có các hoạt động hợp tác quốc tế khác như: hội nghị, hội thảo, chương trình tiên tiến, trao đổi thông tin, sách, báo, tạp chí khoa học (1 điểm);
9. Thực hiện tốt chế độ báo cáo về công tác hợp tác quốc tế (1 điểm);
10. Không vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác hợp tác quốc tế trong giáo dục (1 điểm).
VIII. Tiêu chuẩn đánh giá, cho điểm về công tác tài chính và quy hoạch phát triển trường
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ về tài chính, kế toán (1 điểm);
2. Thực hiện kịp thời các báo cáo tài chính định kỳ (1 điểm);
3. Thực hiện kịp thời các báo cáo tài chính đột xuất (1 điểm);
4. Có quy hoạch dài hạn về phát triển trường (1 điểm);
5. Có kế hoạch hoạt động hàng năm (1điểm);
6. Thực hiện kịp thời các báo cáo kế hoạch đột xuất (1 điểm);
7. Thực hiện kịp thời các báo cáo thống kê định kỳ (1 điểm);
8. Thực hiện kịp thời các báo cáo thống kê đột xuất (1 điểm);
9. Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế công khai theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT , ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (1 điểm);
10. Gửi báo cáo ba công khai theo quy định về Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm).
IX. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện
1. Công tác xây dựng cơ sở vật chất:
a) Có quy hoạch đã được phê duyệt và tổ chức xây dựng cơ sở vật chất của đơn vị theo hướng kiên cố hóa và hiện đại; khai thác các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách Nhà nước cấp để đầu tư cơ sở vật chất (có số liệu cụ thể) (1 điểm);
b) Có ban quản lý dự án xây dựng các công trình đủ năng lực theo quy định hiện hành để tổ chức quản lý, thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình (1 điểm);
c) Thực hiện chế độ báo cáo và quyết toán vốn đầu tư xây dựng đúng thời gian quy định (1 điểm);
d) Bảo quản, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị có hiệu quả, đúng mục đích (1 điểm).
2. Công tác thiết bị đào tạo:
a) Có bộ phận chuyên trách (phòng, ban) tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng về công tác thiết bị đào tạo. Có kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn và dài hạn về đầu tư thiết bị đào tạo đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường (1 điểm);
b) Tổ chức tốt việc lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, đồng thời khai thác các nguồn vốn hợp pháp (vốn tự có, vốn huy động, tài trợ) để đầu tư tăng cường thiết bị đào tạo phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường (1 điểm);
c) Tổ chức xây dựng, thực hiện và quyết toán các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị đào tạo kịp thời, có hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của nhà nước về đầu tư, mua sắm thiết bị, hàng hóa (1 điểm);
d) Tổ chức tốt việc quản lý và khai thác sử dụng nguồn lực thiết bị đào tạo hiện có để phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường. Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến công tác đầu tư, mua sắm thiết bị đào tạo bằng mọi nguồn vốn đúng thời hạn (1 điểm).
3. Công tác thư viện:
a) Có kế hoạch (hàng năm, trung hạn và dài hạn) và quy hoạch xây dựng, phát triển thư viện của nhà trường (1 điểm);
b) Tổ chức khai thác tốt các nguồn vốn để đầu tư phát triển thư viện theo kế hoạch và quy hoạch nhằm từng bước đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường (1 điểm).
X. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác học sinh, sinh viên
1. Có kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện các quy chế, quy định và văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác quản lý HSSV, giáo dục tư tưởng, văn hóa, hoạt động thể thao và y tế trường học trong năm học (1 điểm);
2. Tổ chức, xây dựng phong trào luyện tập thể thao thường xuyên trong trường học. Trong năm học có tổ chức hội thi cấp trường và tham gia giải thể thao HSSV cấp khu vực, cấp toàn quốc hoặc tham gia giao lưu thi đấu với các cơ quan, đơn vị (1 điểm);
3. Thực hiện đúng, đầy đủ, thường xuyên các chế độ chính sách cho học sinh, sinh viên và các quy chế, quy định về công tác học sinh, sinh viên, định kỳ kiểm tra, đánh giá và báo cáo theo quy định (1 điểm);
4. Xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường và thực hiện tốt việc giáo dục văn hóa, thẩm mỹ cho HSSV; trong năm học có tổ chức hội thi văn nghệ HSSV cấp trường và tham gia cuộc thi văn nghệ HSSV cấp khu vực, toàn quốc hoặc tham gia biểu diễn giao lưu với các cơ quan, đơn vị (1 điểm);
5. Xây dựng, tổ chức tốt phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác giáo dục pháp luật, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội, phòng chống tác động tiêu cực của trò chơi trực tuyến và các loại phim ảnh có nội dung xấu trong HSSV (1 điểm);
6. Tổ chức tốt các hoạt động nắm bắt diễn biến tư tưởng chính trị; các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, phòng chống âm mưu “diễn biến hòa bình” trong học sinh, sinh viên (1 điểm);
7. Thực hiện việc tổ chức và hoạt động Trạm Y tế của nhà trường theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ chức tốt việc khám sức khỏe cho HSSV khi nhập học; phòng chống HIV/AIDS, tác hại của thuốc lá; đảm bảo vệ sinh trường học, không để xảy ra dịch, bệnh tật học đường, ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích nghiêm trọng (1 điểm);
8. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho HSSV theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến đáp ứng chất lượng đầu ra về các kỹ năng, phẩm chất và thái độ của sinh viên (1 điểm);
9. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để tổ chức hiệu quả dịch vụ sự nghiệp HSSV như: Ký túc xá; nhà ăn, căng tin, bãi gửi xe, sân chơi, bãi tập, nhà văn hóa, trang thiết bị y tế, luyện tập TDTT (1 điểm);
10. Có ít nhất 01 sáng kiến hoặc cải tiến trong công tác học sinh, sinh viên so với năm học trước hoặc đạt thành tích xuất sắc về các hoạt động trong công tác HSSV được cơ quan có thẩm quyền ghi nhận, khen thưởng (1 điểm).
XI. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác thanh tra
1. Có tổ chức thanh tra theo đúng quy định tại Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT ngày 25/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm);
2. Có văn bản của trường quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra (1 điểm);
3. Có chương trình, kế hoạch thanh tra năm học do Hiệu trưởng phê duyệt gắn với nhiệm vụ trọng tâm của năm học (1 điểm);
4. Hoàn thành chương trình, kế hoạch công tác thanh tra năm học (1 điểm);
5. Hoạt động thanh tra bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học (1 điểm);
6. Hoàn thành nhiệm vụ thanh tra đột xuất theo yêu cầu của Hiệu trưởng và cấp trên (1 điểm);
7. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo do Hiệu trưởng giao đúng quy định (1 điểm);
8. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo do cấp trên chuyển đến đúng quy định (1 điểm);
9. Tham gia đầy đủ các hội nghị, tập huấn về thanh tra (1 điểm);
10. Bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo (1 điểm).
XII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác pháp chế
1. Thành lập tổ chức pháp chế hoặc phân công cán bộ chuyên trách công tác pháp chế; tham gia đầy đủ các cuộc tập huấn công tác pháp chế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (2 điểm);
2. Tổ chức pháp chế hoặc cán bộ làm công tác pháp chế giúp hội đồng trường, hội đồng quản trị, giám đốc, hiệu trưởng về những vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động của trường, bảo đảm cho nhà trường hoạt động tuân theo pháp luật và thực hiện nguyên tắc pháp chế; giúp hội đồng trường, hội đồng quản trị, Giám đốc, Hiệu trưởng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của trường, của cán bộ, nhân viên, giáo viên, giảng viên, sinh viên, học viên trong trường (3 điểm);
3. Tổ chức có kết quả việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của trường cho cán bộ, nhân viên, giáo viên, giảng viên, sinh viên, học viên trong trường (2 điểm);
4. Thực hiện tốt việc góp ý cho dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước gửi xin ý kiến; tham gia ý kiến trong công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật (1điểm);
5. Kiểm tra việc thực hiện pháp luật, nội quy, quy chế và giải quyết kịp thời, đúng luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm điều lệ, quy chế, kiến nghị kịp thời những biện pháp xử lý vi phạm (2 điểm).
XIII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác phát triển đội ngũ
1. Có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trong năm học phù hợp với tiến độ đã đề ra trong quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của trường giai đoạn 2010-2020 (1 điểm);
2. Trong năm học, không có giảng viên nào vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo (1 điểm);
3. 100% giảng viên đạt trình độ chuẩn, trong đó 100% có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng (trừ những giảng viên đã qua đào tạo sư phạm, những giảng viên có chức danh phó giáo sư, giáo sư và những giảng viên có thâm niên giảng dạy đại học, cao đẳng từ 20 năm trở lên) (1 điểm);
4. Đảm bảo thực hiện định mức biên chế giảng viên trong năm học không vượt quá tỷ lệ sinh viên/giảng viên đã quy định đối với từng ngành đào tạo và đảm bảo luôn thỏa mãn điều kiện về giảng viên để đảm bảo chất lượng đối với những ngành đào tạo hiện có ở các trình độ (về tỷ lệ giảng viên cơ hữu, về số lượng giảng viên có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ đúng hay cùng ngành, chuyên ngành theo quy định hiện hành) (1 điểm);
5. 100% giảng viên cơ hữu hoàn thành kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học được giao trong năm học theo các nhiệm vụ, công việc, thời lượng dành cho nghiên cứu khoa học đã quy định trong chế độ làm việc đối với giảng viên và đảm bảo đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, hiệu quả (1 điểm);
6. Đảm bảo tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ tăng cao hơn năm học trước, đạt và vượt tiến độ phấn đấu theo chỉ tiêu đã đề ra trong quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của trường giai đoạn 2010-2020 (1 điểm);
7. Đảm bảo tỷ lệ giảng viên cơ hữu sử dụng được ngoại ngữ và công nghệ thông tin trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học (ở các mức độ, trình độ) tăng cao hơn năm học trước, đạt và vượt tiến độ phấn đấu theo chỉ tiêu đã đề ra trong quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của trường giai đoạn 2010-2020 (1 điểm);
8. Đảm bảo tỷ lệ giảng viên cơ hữu được hưởng thu nhập tăng thêm ở các mức cao (tương ứng với công sức đóng góp cho đào tạo và phát triển trường) và thu nhập thực tế bình quân của giảng viên tăng cao hơn năm học trước theo quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế tài chính của trường (1 điểm);
9. Đảm bảo tỷ lệ giảng viên cơ hữu được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ công tác ở các mức cao, được phong tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng tăng cao hơn năm học trước (1 điểm);
10. Triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả việc "Lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên" trong năm học và có báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm).
XIV. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác công nghệ thông tin
1. Triển khai các dịch vụ thông tin trên website nhà trường gồm:
a) Các chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo đại học và sau đại học (1 điểm);
b) Tra cứu thông tin thi và kết quả học tập của sinh viên (1 điểm);
c) Thông tin chung về tổ chức hành chính (1 điểm);
d) Thông tin thi và tuyển sinh (1 điểm);
e) Thông tin nghiên cứu khoa học; luận án của nghiên cứu sinh (1 điểm);
g) Niên giám thống kê của trường trong 5 năm gần nhất hoặc kể từ khi thành lập trực tuyến bao gồm các thông tin về: sinh viên tốt nghiệp, sinh viên đang học, giảng viên (theo học hàm, học vị), cơ sở vật chất (1 điểm);
h) Thư viện sách, thư viện học liệu điện tử và công nghệ giáo dục học điện tử (e-Learning) (1 điểm).
2. Cung cấp email theo tên miền của trường đến từng sinh viên, giảng viên (1 điểm);
3. Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý: quản lý đào tạo, quản lý tài chính, quản lý sinh viên, quản lý cơ sở vật chất (1 điểm);
4. Triển khai ứng dụng mã nguồn mở quy định theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2010/BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm).
B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Các đơn vị tự đánh giá
1. Hằng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức Hội nghị tổng kết năm học khối các trường đại học, cao đẳng. Để tổng kết, các trường phải gửi báo cáo tổng kết năm học về Bộ Giáo dục và Đào tạo và kèm theo bản tự đánh giá cho điểm từng lĩnh vực công tác (Mẫu số 1) thống nhất mỗi lĩnh vực công tác có thang điểm tối đa là 10 điểm, tổng điểm tối đa là 140 điểm, cùng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác (Mẫu số 2).
2. Gửi các báo cáo về Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành giáo dục (phòng TĐKT, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 01 tháng 8 năm 2011 (theo dấu bưu điện).
3. Đối với trường không gửi báo cáo hoặc gửi báo cáo sau ngày 01 tháng 8 năm 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan chủ quản và không xem xét công tác thi đua, khen thưởng năm học 2010-2011 của trường đó.
II. Các Vụ, Cục, cơ quan chủ trì các lĩnh vực công tác
1. Để giúp lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo dõi, chỉ đạo kịp thời các trường thực hiện tốt các lĩnh vực công tác trong năm học, đồng thời để bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng các trường được chính xác, khách quan, công bằng có tác dụng giáo dục, động viên, nêu gương học tập trong toàn ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công các Vụ, Cục, cơ quan trực tiếp theo dõi các lĩnh vực công tác (có bảng phân công đính kèm).
2. Trên cơ sở theo dõi, kiểm tra trong năm học, đối chiếu với nhiệm vụ năm học, các Vụ, Cục, cơ quan chủ trì các lĩnh vực công tác được lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo giao, tiến hành xét, đánh giá cho điểm các trường, đề nghị khen thưởng và gửi kết quả về Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành trước ngày 08 tháng 8 năm 2011.
III. Tổ chức bình xét, đánh giá, khen thưởng
1. Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành giáo dục tổng hợp kết quả tự đánh giá của các trường và điểm đánh giá của các Vụ, Cục, cơ quan chức năng (kết quả được đưa lên Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhận ý kiến phản hồi) báo cáo, trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành trước ngày 15 tháng 8 năm 2011.
Trên cơ sở tổng số điểm đạt được của các trường, căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Hội đồng thi đua khen thưởng ngành xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của các trường, đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng cho những trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học với hình thức khen thưởng:
- Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các trường có tổng số điểm đạt từ 126 điểm trở lên (điểm từng lĩnh vực phải đạt từ 5 điểm trở lên), được đưa vào danh sách bình xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Các trường hợp có tổng số điểm từ 110 điểm đến 125 điểm (điểm từng lĩnh vực phải đạt từ 5 điểm trở lên), được đưa vào danh sách đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Trong từng lĩnh vực công tác, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng cho 10 trường đại học và 03 trường cao đẳng đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
5. Đối với các trường vừa thuộc quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa trực thuộc các cơ quan chủ quản. Căn cứ vào kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác và văn bản đề nghị khen thưởng của cơ quan chủ quản, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, và hiệp y khen thưởng theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các trường phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo số điện thoại 04 36230704; 04 38692013 để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 2011 |
Mẫu 1
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo công văn số 1743/BGDĐT-VP ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị:........................................................
Năm học 2010 - 2011
Căn cứ văn bản số 1743/BGDĐT-VP ngày 30/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về các lĩnh vực công tác đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
Căn cứ mức độ hoàn thành các nhiệm vụ của năm học 2010-2011, Hiệu trưởng Trường......................tự đánh giá, cho điểm các lĩnh vực công tác như sau:
Tiêu chuẩn | Nội dung | Điểm quy định | Điểm tự chấm | Điểm của Bộ |
I | Triển khai, thực hiện Chỉ thị 296 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động | 10 |
|
|
1 | Tiêu chuẩn 1 | 1 |
|
|
2 | Tiêu chuẩn 2 | 1 |
|
|
3 | Tiêu chuẩn 3 | 1 |
|
|
4 | ................. | 1 |
|
|
II | Tổ chức thực hiện các cuộc vận động | 10 |
|
|
1 | Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
2 | Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
3 | Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
4 | .............. |
|
|
|
III | Công tác thực hiện đổi mới quản lý giáo dục | 10 |
|
|
1 | ............. |
|
|
|
2 | ............. |
|
|
|
IV |
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
XIV | Công tác công nghệ thông tin | 10 |
|
|
. |
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
Tổng số điểm: |
| HIỆU TRƯỞNG |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 2011 |
Mẫu 2
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo công văn số 1743/BGDĐT-VP ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: ........................................................
Năm học 2010 - 2011
Căn cứ văn bản số 1743/BGDĐT-VP ngày 30/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về các lĩnh vực công tác đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
Căn cứ kết quả hoàn thành từng lĩnh vực công tác của đơn vị năm học 2009-2010, Trường......................báo cáo chi tiết, cụ thể các lĩnh vực công tác như sau:
A. Kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác:
I. Triển khai, thực hiện Chỉ thị 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(báo cáo từng lĩnh vực công tác, theo từng tiêu chuẩn đề các cơ quan chức năng của Bộ đối chiếu, xem xét và cho điểm)
II. Công tác tổ chức các cuộc vận động
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
XV. Công tác công nghệ thông tin
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B. Đề nghị khen thưởng
| HIỆU TRƯỞNG |
CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ, PHỤ TRÁCH, ĐÁNH GIÁ CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
NĂM HỌC 2010 - 2011
(Ban hành kèm theo công văn số 1743/BGDĐT-VP ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TC | Các lĩnh vực công tác được đánh giá | Vụ, Cục, cơ quan chức năng phụ trách |
I | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Giáo dục Đại học |
II | Tiếp tục tổ chức các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTG ngày 08-9-2006 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. | Công đoàn Giáo dục Việt Nam chủ trì phối hợp với Vụ Công tác HSSV |
III | Công tác thực hiện đổi mới quản lý giáo dục đại học và công tác tuyển sinh và đào tạo | Vụ Giáo dục Đại học |
IV | Công tác kiểm định chất lượng giáo dục | Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục |
V | Công tác hoạt động khoa học và công nghệ | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
VI | Công tác tổ chức và cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ |
VII | Công tác hợp tác quốc tế | Vụ Hợp tác quốc tế và Cục đào tạo với nước ngoài |
VIII | Công tác tài chính và quy hoạch phát triển trường | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
IX | Công tác xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học | Cục Cơ sở vật chất và thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em |
X | Công tác học sinh, sinh viên | Vụ Công tác học sinh, sinh viên |
XI | Công tác thanh tra, kiểm tra | Thanh tra |
XII | Công tác Pháp chế | Vụ Pháp chế |
XIII | Công tác Phát triển đội ngũ giảng viên | Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục |
VIX | Công tác công nghệ thông tin | Cục Công nghệ thông tin |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.