BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1623/LĐTBXH-VP | Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Triển khai Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Phối hợp thực hiện có hiệu quả theo phạm vi chức năng quản lý được giao những nhiệm vụ giao cho Bộ phối hợp thực hiện với các bộ, ngành khác nêu tại Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC nêu trên (tài liệu kèm theo).
2. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc đảm bảo chất lượng, tiến độ đối với những nhiệm vụ giao cho Bộ nêu tại Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC (nội dung và phân công cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
3. Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao (lồng ghép vào báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng và cả năm, gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 10 của tháng cuối mỗi quý, bản điện tử gửi vào hộp thư caicachhanhchinh@molisa.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/QĐ-BCĐCCHC
(Kèm theo Công văn số 1623/LĐTBXH-VP ngày 02/5/2018)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||||
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | ||||||||
1 | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015, Quyết định số_225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải cách hành chính. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
2 | Tập trung triển khai Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành chính quyền các cấp; duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||||||
B1. Về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính | ||||||||
1 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020. | Vụ Pháp chế (Khoản 2 Mục II của Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 296/QĐ-LĐTBXH và 297/QĐ-LĐTBXH ngày 21/3/2018) | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
| ||||
2 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh. | Vụ Pháp chế | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
| ||||
3 | Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 (như: hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích phát triển khu vực kinh tế tư nhân..). | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
4 | Đơn giản hóa, công khai, minh bạch mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện. | Các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
| ||||
5 | Tập trung cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp. | Các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
| ||||
6 | Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp. | Vụ Pháp chế và các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
7 | Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
| ||||
8 | Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm thực hiện được mục tiêu Quốc hội giao. | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục An toàn Lao động, Cục Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục Việc làm. | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan |
| ||||
9 | Tăng cường đổi mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính. | Các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
| ||||
10 | Triển khai Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định của Chính phủ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
11 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
| ||||
12 | Triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ. | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục An toàn Lao động, Cục Bảo trợ xã hội, Cục Lao động - Tiền lương và Quan hệ lao động, Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục Việc làm | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
| ||||
B2. Về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||||||
1 | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
2 | Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
3 | Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
4 | Chấm dứt việc tự phê duyệt và giao biên chế vượt quá số đã được cấp có thẩm quyền giao. Xây dựng kế hoạch và giải pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Các cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết số biên chế được giao phải xem xét, cắt giảm phù hợp. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được giao so với năm 2015. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
5 | Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản lý cán bộ, công chức, viên chức. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
B3. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||||||
1 | Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của Bộ, tổng cục. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
2 | Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
3 | Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
B4. Về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập | ||||||||
1 | Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực. | Các đơn vị QLNN có liên quan | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan. |
| ||||
2 | Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
3 | Triển khai thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
4 | Triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
B5. Về hiện đại hóa hành chính | ||||||||
1 | Triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
2 | Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức. | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ, Trung tâm thông tin và các đơn vị có liên quan |
| ||||
3 | Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, tỉnh. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
4 | Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt. | Các đơn vị được giao nhiệm vụ, Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
| ||||
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng. | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, các đơn vị thuộc Bộ. | Các đơn vị có liên quan |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.