BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/TM-XNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2001 |
Kính gửi: | - Bộ Tài chính |
Từ ngày 19 đến ngày 22/6/2001 Bộ Thương mại Việt Nam đã làm việc với Bộ Thương mại Lào về một số chương trình nhằm tăng cường quan hệ thương mại Việt Nam - Lào và tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thương mại hai nước phát triển. Về phần triển khai thực hiện Thoả thuận Cửa Lò tháng 8/1999 giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện và hàng hóa qua lại biên giới giữa hai nước, Bộ Thương mại 2 nước đã thống nhất một số nguyên tắc như sau:
Hàng hóa của Lào thuộc Danh mục theo Phụ lục số 2 của Thoả thuận Cửa Lò nhập khẩu vào Việt Nam được giảm 50% thuế nhập khẩu khi có đủ điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận xuất cứ (C/O) do Bộ Thương mại hoặc Phòng Thương mại hoặc Sở Thương mại các tỉnh, thành phố Vientiane và đặc khu Saysomboun của Lào cấp.
- Có giấy xác nhận là hàng hóa thuộc chương trình hưởng ưu đãi thuế theo thoả thuận giữa hai Chính phủ do Bộ Thương mại hoặc Sở Thương mại các tỉnh, thành phố Vientiane và đặc khu Saysom boun của Lào cấp.
Vào quý IV hàng năm, Bộ Thương mại hai nước sẽ cùng nhau thoả thuận số lượng hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế cho năm sau.
Bộ Thương mại Việt Nam và Bộ Tài chính Lào đã thống nhất danh mục và số lượng hàng hóa của Lào được hưởng ưu đãi giảm thuế theo Thoả thuận Cửa Lò nhập khẩu vào Việt Nam năm 2001 (theo Phụ lục 1 kèm theo văn bản này). Phía Lào không hạn chế số doanh nghiệp thực hiện chương trình xuất khẩu này.
Trên thực tế, sau khi có Thoả thuận Cửa Lò phía Lào đã thực hiện ngay việc giảm thuế cho hàng Việt Nam nhập khẩu vào Lào, trong khi phía Việt Nam triển khai quá chậm. Vì vậy, sau khi chấp nhận thống nhất những nguyên tắc như trên, phía Lào đề nghị phía Việt Nam triển khai thực hiện từ 1/8/2001.
Nhìn chung, những nguyên tắc thoả thuận trên đây phù hợp với phương án mà Bộ Thương mại đã trao đổi với Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan. Riêng đối với giấy xác nhận hàng hóa thuộc chương trình ưu đãi thuế theo thoả thuận của hai Chính phủ, để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Lào, phía Lào đề nghị chấp nhận phương án Bộ Thương mại Lào cấp và có thể uỷ quyền cho Sở Thương mại các địa phương cấp.
Bộ Thương mại xin thông báo và đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện việc giảm thuế cho hàng hóa của Lào để các Bộ, ngành xem xét trước khi chính thức ký ban hành; đề nghị Tổng cục Hải quan hướng dẫn hải quan địa phương việc trừ lùi, thống kê đối với hàng hóa nhập khẩu theo chương trình ưu đãi này để bảo đảm lượng hàng hóa được ưu đãi giảm thuế nhập khẩu không vượt quá số lượng ghi tại Phụ lục 1 đính kèm. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan thông báo kịp thời để Bộ Thương mại có căn cứ làm việc lại với phía Lào.
Xin gửi kèm theo đây Biên bản làm việc giữa Đoàn đại biểu Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào để quý Bộ, Tổng cục tham khảo.
| KT.BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
DANH MỤC
SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA CỦA LÀO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI GIẢM THUẾ THEO THOẢ THUẬN CỬA LÒ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM NĂM 2001-07-16
TT | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Số lượng |
I | Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
|
1. | Gỗ ván sàn | m3 | 50.000 |
2. | Đồ gỗ gia dụng làm từ gỗ rừng tự nhiên | USD | 500.000 |
3. | Gỗ dán | tấm | 100.000 |
4. | Gỗ xẻ | m3 | 100.000 |
II | Khoáng sản |
|
|
1. | Thạch cao | tấn | 200.000 |
2. | Thiếc | tấn | 200 |
3. | Đá dăm | USD | 50.000 |
III | Lâm sản |
|
|
1. | Chai phà | USD | 200.000 |
2. | Cánh kiến trắng | USD | 200.000 |
3. | Mây chế biến | USD | 500.000 |
4. | Vằng đắng | USD | 20.000 |
5. | Vừng | tấn | 1.500 |
6. | Quả đười ươi | USD | 50.000 |
7. | Cánh kiến đỏ | USD | 200.000 |
8. | Cây thuốc | USD | 20.000 |
9. | Sa nhân | tấn | 100 |
10. | Vỏ cây tán bột làm hương | USD | 50.000 |
11. | Hạt ý dĩ | tấn | 5.000 |
IV | Nông sản |
|
|
1. | Gạo nếp, gạo tẻ | tấn | 5.000 |
2. | Lá thuốc lá khô | USD | 200.000 |
V | Sản phẩm công nghiệp |
|
|
1. | Nước hoa quả, kẹo hoa quả | USD | 50.000 |
2. | Sơn | USD | 100.000 |
3. | ống nhựa dẫn nước | USD | 100.000 |
4. | Quạt điện | chiếc | 50.000 |
5. | Hàng may mặc | USD | 100.000 |
6. | Dép các loại | đôi | 20.000 |
7. | Xà phòng bột, xà phòng thơm | USD | 5.000 |
Đối với 2 mặt hàng thuốc ló, bia:
1. Thuốc lá: 200.000 tút A đỏ, A vàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng của Lào ở Việt Nam, không được giảm thuế.
2. Bia: 10.000.000 lít cho phép doanh nghiệp Việt Nam đã mở cửa hàng tại Lào nhập khẩu thí điểm.
Ghi chú: Các mặt hàng khác trong Phụ lục 2 của Thoả thuận Cửa Lò chưa có số lượng, khi nào phía Lào có sản xuất và xuất khẩu hai bên sẽ thoả thuận sau.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.