BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/BYT-KH-TC | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; |
Liên Bộ Y tế - Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc (sau đây gọi tắt là Thông tư 37). Ngày 16/12/2015, Bộ Y tế đã có công văn số 9913/BYT-KH-TC về việc chuẩn bị triển khai Thông tư liên tịch số 37; đồng thời sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Y tế cũng đã ban hành công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016, công văn số 1044/BYT-KH-TC ngày 29/02/2016 hướng dẫn việc triển khai thực hiện Thông tư 37. Tại các văn bản nêu trên, Bộ Y tế đã yêu cầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải chuẩn bị và thực hiện một số công việc cụ thể để triển khai thực hiện Thông tư 37 có hiệu quả, đúng chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, góp phần bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân đồng thời hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Thông tư.
Để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn của đơn vị trong quá trình triển khai, Bộ Y tế đề nghị các đơn vị, địa phương tổ chức việc tự kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Thông tư và tổng hợp báo cáo kết quả về Bộ Y tế, nội dung, cách thức tự kiểm tra và tổng hợp cụ thể sau:
1. Nội dung tự kiểm tra:
1.1. Kiểm tra công tác chuẩn bị triển khai thực hiện Thông tư 37, gồm các nội dung sau:
a) Công tác tập huấn, phổ biến các nội dung của Thông tư 37.
b) Việc công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại đơn vị: công khai đầy đủ theo đối tượng (BHYT, không có BHYT, KCB theo yêu cầu (nếu có)).
c) Công tác chuẩn bị để thực hiện Thông tư 37 tại đơn vị, như:
- Việc phê duyệt danh Mục kỹ thuật thực hiện theo phân tuyến kỹ thuật của Thông tư số 43/2013/TT-BYT:
- Việc triển khai cài đặt, bố trí phần mềm CNTT để hỗ trợ công tác thanh toán;
- Công tác truyền thông việc thực hiện Thông tư 37 tại đơn vị, địa phương.
d) Công tác chuẩn bị về Điều kiện cơ sở, vật chất như: Đã bố trí lại các khoa/ phòng hợp lý; bố trí cán bộ để hướng dẫn người bệnh; bố trí Bàn khám, ghế chờ ở khu vực phòng khám ....
đ) Một số công tác như: việc thực hiện các biện pháp chống quá tải, công tác tổ chức tập huấn, thực hiện theo đúng quy trình chẩn đoán và Điều trị; bảo đảm đủ thuốc theo danh Mục thuốc được BHYT thanh toán; vấn đề đổi mới phong cách và thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh; việc thành lập Quỹ hỗ trợ Khám chữa bệnh...
1.2. Tự kiểm tra một số nội dung cụ thể:
a) Lấy một số Bảng thanh toán ra viện của các đối tượng khác nhau để tự kiểm tra xem việc áp giá thanh toán đã đúng theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế hay chưa?
Đơn vị phải tự kiểm tra xem việc thu của người bệnh và thanh toán với Cơ quan BHXH của một số dịch vụ cụ thể với 3 nhóm đối tượng: Có thẻ BHYT, không có thẻ BHYT và khám, chữa bệnh theo yêu cầu xem việc áp giá đã đúng quy định chưa?
b) Rà soát và tự kiểm tra xem còn để các tình trạng thu không đúng quy định hay không? Cụ thể:
- Có thu thêm của người bệnh các chi phí đã tính trong giá (trừ các chi phí vật tư, hóa chất, chưa tính vào giá, phần đồng chi trả theo quy định của người bệnh có thẻ BHYT hoặc phần chênh lệch giữa giá thanh toán với cơ quan BHXH và giá khám chữa bệnh theo yêu cầu).
- Có thu tiền người nhà bệnh nhân khi đến chăm sóc người bệnh cần phải ở lại bệnh viện (dưới dạng tiền áo vàng, tiền điện nước, tiền thang máy, tiền vệ sinh,..)
- Có tình trạng các cán bộ y tế tại các khoa/ phòng yêu cầu người bệnh/người nhà bệnh nhân phải tự mua một số vật tư tiêu hao đã được kết cấu trong giá thành các dịch vụ y tế (các chi phí này không được tổng hợp vào Bảng kê thanh toán chi phí Điều trị của người bệnh khi ra viện). Ví dụ mua khẩu trang, găng tay, băng dính, thuốc thụt tháo trước khi làm phẫu thuật....
c) Đơn vị có Điều chỉnh giá KCB theo yêu cầu không? Đơn vị đã thực hiện việc xây dựng cơ cấu giá, quyết định, công khai và niêm yết giá khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu theo quy định chưa?
1.3. Nêu một số vướng mắc cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư và các đề xuất của đơn vị.
2. Cách thức tự kiểm tra và tổng hợp:
2.1. Thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT phải tổ chức ngay việc tự kiểm tra theo các nội dung trên và hoàn thành việc tự kiểm tra theo các nội dung của Bảng tự kiểm tra (gửi kèm theo công văn) trước ngày 25/3/2016,
2.2. Sau khi hoàn thành việc tự kiểm tra, các đơn vị gửi kết quả tự kiểm tra theo quy định sau:
- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc trung ương quản lý (thuộc Bộ Y tế, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ): gửi về Bộ Y tế (Vụ KH-TC) trước ngày 25/3/2016;
- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý:
+ Sở Y tế có trách nhiệm gửi ngay Bảng kiểm đến các đơn vị thuộc địa phương quản lý để các đơn vị tự kiểm tra và gửi về Sở Y tế trước ngày 28/3/2016,
+ Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp và có báo cáo việc triển khai thực hiện Thông tư 37 tại địa phương theo các nội dung nêu trên trong đó nêu cụ thể những thuận lợi, khó khăn vướng mắc và các kiến nghị, đề xuất để việc triển khai Thông tư được thuận lợi, đúng quy định. Báo cáo gửi về Bộ Y tế (Vụ KH-TC) trước ngày 30/3/2016 (gửi kèm theo Bảng tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư 37 theo mẫu đính kèm công văn);
Bộ Y tế thông báo và đề nghị các đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện việc tự kiểm tra tình hình thực hiện Thông tư 37, tổng hợp và gửi kết quả đúng thời hạn quy định.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ |
|
BẢNG TỰ KIỂM TRA VÀ CHẤM KIỂM
việc triển khai thực hiện Thông tư 37
(Áp dụng cho đơn vị tự chấm điểm)
Tên Bệnh viện: …………………………………………………………………………………
Hạng bệnh viện: ……………………………………………………………………………….
- Số giường bệnh KH:.... - Số lượt bệnh nhân Điều trị ngoại trú:... - Tỷ lệ bệnh nhân BHYT:… | - Số giường bệnh thực kê:.... - Số lượt bệnh nhân Điều trị nội trú:... - Tỷ lệ thu BHYT/tổng thu:…(…..tỷ đồng) |
A. Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Thông tư 37
STT | Nội dung | Điểm tối đa | Kết quả tự kiểm tra (đánh dấu (x) vào ô tương ứng) | Điểm tự chấm của đơn vị | ||
Có (Đúng) | Không (chưa đúng) | Thực hiện chưa đầy đủ | ||||
I | Triển khai Thông tư 37 |
|
|
|
|
|
1 | Đã tập huấn, phổ biến các nội dung của Thông tư 37 chưa? | 10 |
|
|
|
|
2 | Khi tập huấn có tập huấn và hướng dẫn cụ thể vấn đề thu đúng, thu đủ theo từng dịch vụ và theo các đối tượng người bệnh không? | 10 |
|
|
|
|
3 | Công khai giá dịch vụ |
|
|
|
|
|
| - Có công khai đủ theo các đối tượng người bệnh? | 10 |
|
|
|
|
| - Vị trí công khai có thuận tiện, dễ nhìn không? | 10 |
|
|
|
|
4 | Đơn vị đã phê duyệt danh Mục dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43 chưa? | 10 |
|
|
|
|
5 | Đã cài đặt phần mềm cho các nhóm đối tượng người bệnh chưa? | 10 |
|
|
|
|
II | Kiểm tra một số nội dung cụ thể (do cán bộ tài chính kiểm tra và cho Điểm trên cơ sở xem Bảng thanh toán ra viện) |
|
|
|
|
|
6 | Đơn vị áp giá thanh toán cho các đối tượng có đúng quy định không? | 10 |
|
|
|
|
7 | Bệnh viện có thu thêm của người bệnh các chi phí đã tính trong cơ cấu giá | 10 |
|
|
|
|
8 | Bệnh viện có thu của người bệnh một số chi phí khác như: găng tay, bơm kim tiêm, kim lấy thuốc hoặc một số dịch vụ không được thu như: tiêm bắp, tắm trẻ, truyền dịch.... | 10 |
|
|
|
|
9 | Bệnh viện có Điều chỉnh lại giá KCB theo yêu cầu từ ngày 01/3/2016 không? | 10 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 100 |
|
|
|
|
Ghi chú: với mỗi nội dung nêu trên, đơn vị thực hiện đúng và đầy đủ thì đánh dấu vào ô tương ứng và cho Điểm tối đa theo mỗi chỉ tiêu. Trường hợp có thực hiện nhưng chưa đầy đủ thì chấm Điểm theo tỷ lệ tương ứng của việc triển khai thực hiện so với yêu cầu đạt được.
B. Ý kiến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Nêu cụ thể thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và kiến nghị):
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn, vướng mắc:
3. Các kiến nghị và đề xuất:
| Thủ trưởng đơn vị |
BỘ Y TẾ |
|
BẢNG TỔNG HỢP
Tự kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư 37
(Áp dụng cho Sở Y tế và Bộ Y tế để tổng hợp kết quả)
Tổng số đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra:
STT | Nội dung | Đơn vị A | Đơn vị B | Đơn vị.... |
| Tổng |
I | Triển khai Thông tư 37 |
|
|
|
|
|
1 | Đã tập huấn, phổ biến các nội dung của Thông tư 37 chưa? |
|
|
|
|
|
2 | Khi tập huấn có tập huấn và hướng dẫn cụ thể vấn đề thu đúng, thu đủ theo từng dịch vụ và theo các đối tượng người bệnh không? |
|
|
|
|
|
3 | Công khai giá dịch vụ |
|
|
|
|
|
| - Có công khai đủ theo các đối tượng người bệnh? |
|
|
|
|
|
| - Vị trí công khai có thuận tiện, dễ nhìn không? |
|
|
|
|
|
4 | Đơn vị đã phê duyệt danh Mục dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43 chưa? |
|
|
|
|
|
5 | Đã cài đặt phần mềm cho các nhóm đối tượng người bệnh chưa? |
|
|
|
|
|
III | Kiểm tra một số nội dung cụ thể (do cán bộ tài chính kiểm tra và cho Điểm trên cơ sở xem Bảng thanh toán ra viện) |
|
|
|
|
|
6 | Đơn vị áp giá thanh toán cho các đối tượng có đúng quy định không? |
|
|
|
|
|
7 | Bệnh viện có thu thêm của người bệnh các chi phí đã tính trong cơ cấu giá |
|
|
|
|
|
8 | Bệnh viện có thu của người bệnh một số chi phí khác như: găng tay, bơm kim tiêm, kim lấy thuốc hoặc một số dịch vụ không được thu như: tiêm bắp, tắm trẻ, truyền dịch.... |
|
|
|
|
|
9 | Bệnh viện có Điều chỉnh lại giá KCB theo yêu cầu từ ngày 01/3/2016 không? |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu đơn vị có thực hiện và thực hiện đúng quy định thì đánh dấu (X) vào các ô; đơn vị chưa thực hiện thì không đánh dấu. Đề nghị gửi kèm theo bảng TH các Bảng tự kiểm tra của đơn vị.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.