BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14479/BTC-QLG | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 84/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 234/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn hình thành, quản lý và sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 234/2009/TT-BTC);
Căn cứ diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây; căn cứ kiến nghị của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối; trên cơ sở nguyên tắc tính toán giá cơ sở theo các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , Thông tư số 234/2009/TT-BTC thì chênh lệch giữa giá bán hiện hành và giá cơ sở bình quân 30 ngày từ ngày 13/9/2014 đến 12/10/2014 một số mặt hàng xăng dầu như sau[1]:
Đơn vị tính: VNĐ/lít,kg.
Mặt hàng | Giá bán hiện hành | Giá cơ sở tính theo quy định | Chênh lệch giữa giá bán hiện hành với giá cơ sở tính theo quy định |
(1) | (2) | (3) = (1)-(2) | |
1. Xăng RON 92 | 23.560 | 23.111 | +449 |
2. Dầu điêzen 0,05S | 21.120 | 20.462 | +658 |
3. Dầu hỏa | 21.350 | 20.722 | +628 |
4. Dầu madút 180CST 3,5S | 17.860 | 17.356 | +504 |
Trên cơ sở chênh lệch giữa giá bán và giá cơ sở theo tính toán như trên; thực hiện quy định hiện hành về giá xăng dầu; sau khi thống nhất với Bộ Công Thương, Bộ Tài chính thông báo như sau:
1. Về Quỹ Bình ổn giá (BOG):
Giảm mức trích Quỹ Bình ổn giá 200 đồng/lít, kg (từ 300 đồng/lít,kg xuống còn 100 đồng/lít,kg) đối với tất cả các chủng loại xăng, dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madut).
2. Về giá bán:
Sau khi thực hiện biện pháp trên, các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối chủ động rà soát lại phương án giá, cách tính giá theo quy định để giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu trong nước phù hợp với quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , Thông tư số 234/2009/TT-BTC ; giá bán sau khi điều chỉnh không cao hơn giá cơ sở tính theo quy định (đã giảm mức trích Quỹ Bình ổn giá); trong đó:
Mặt hàng | Giá bán hiện hành | Giá cơ sở tính theo quy định (đã giảm mức trích Quỹ BOG) | Chênh lệch giữa giá bán hiện hành với giá cơ sở tính theo quy định (đã giảm mức trích Quỹ BOG) |
(1) | (2) | (3) = (1)-(2) | |
1. Xăng RON 92 | 23.560 | 22.891 | +669 |
2. Dầu điêzen 0,05S | 21.120 | 20.242 | +878 |
3. Dầu hỏa | 21.350 | 20.502 | +848 |
4. Dầu madút 180CST 3,5S | 17.860 | 17.136 | +724 |
3. Về thời gian thực hiện:
- Giảm mức trích Quỹ Bình ổn giá đối với các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 12 giờ 00 ngày 13 tháng 10 năm 2014;
- Giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối quy định nhưng không muộn hơn 12 giờ 00 ngày 13 tháng 10 năm 2014.
Bộ Tài chính thông báo để các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Tài chính ‑ Công Thương để Liên Bộ theo dõi, giám sát theo quy định./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
[1] Ghi chú: (+) Giá bán hiện hành cao hơn giá cơ sở; (-) Giá bán hiện hành thấp hơn giá cơ sở; giá bán hiện hành lấy theo giá bán hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.