UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1446/UBND-TCĐT | Bến Tre, ngày 19 tháng 4 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các sở, ban ngành tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 121/SXD-KTXD ngày 07 tháng 4 năm 2011 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số: 4892/UBND- TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình
- Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh; 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh; 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh; 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:
- Các công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 3,0.
- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 2,371.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số: 4892/UBND- TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình
- Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh; 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh; 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh; 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc= ∑ Cix NCi x (KĐCNC - 1)
Ci: Số ca của loại máy thi công i.
NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 1a) trên.
Qnl: được xác định theo Mục II.4 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl) theo hướng dẫn tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT .
c) Các khoản mục chi phí khác tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình như: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác... tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
2. Điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4049/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4050/UBND- TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4051/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:
- Các công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 2,333.
- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 1,844.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4049/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4050/UBND- TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4051/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc = ∑ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)
Ci: Số ca của loại máy thi công i.
NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 2a) trên.
Qnl: Được xác định theo Mục II.4 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl) theo hướng dẫn tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT .
c) Chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
3. Quy định áp dụng:
Việc điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới áp dụng đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
a) Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư tổ chức thực hiện điều chỉnh dự toán đồng thời phê duyệt để áp dụng.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư tổ chức thực hiện điều chỉnh dự toán và báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
c) Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
4. Công văn này thay cho Công văn số 3256/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.