UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1444/STC-QLNS | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố; |
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi, người có công và hộ nghèo có đời sống khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BTC ngày 8/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi, người có công và hộ nghèo có đời sống khó khăn;
Sở Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và hộ nghèo có đời sống khó khăn của Thành phố Hà Nội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP KHÓ KHĂN:
1. Đối tượng có mức lương thấp, đời sống khó khăn được hưởng trợ cấp khó khăn là những người có hệ số lương (lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc hiện hưởng) từ 3,00 trở xuống gồm:
a. Cán bộ, công chức (bao gồm cả công chức trong thời gian tập sự) thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Thành phố; ở huyện, quận, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội;
b. Viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của Thành phố;
c. Cán bộ công chức phường quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở phường và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp phường;
d. Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết định 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
đ. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ;
e. Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đã được xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, đang làm việc trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng có mức trợ cấp từ 2,2 triệu đồng/tháng trở xuống.
3. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Thành phố (theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND của UBND thành phố).
II. MỨC HỖ TRỢ:
1. Mức 250.000 đồng/người với đối tượng quy định tại điểm 1, 2 Mục I của hướng dẫn này;
2. Mức 250.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại điểm 3 Mục I của hướng dẫn này.
Việc hỗ trợ được thực hiện làm hai lần trong quý II năm 2011 như sau:
- Lần thứ nhất: thực hiện trong tháng 4/2011, mức trợ cấp là 150.000 đồng/người đối với đối tượng quy định tại điểm 1, 2 Mục I hướng dẫn này; 150.000 đồng/hộ đối với đối tượng quy định tại điểm 3 Mục I hướng dẫn này.
- Lần thứ 2: thực hiện trong tháng 5/2011, mức trợ cấp là 100.000 đồng/người đối với đối tượng quy định tại điểm 1, 2 Mục I hướng dẫn này; 100.000 đồng/hộ đối với đối tượng quy định tại điểm 3 Mục I hướng dẫn này.
III. XÁC ĐỊNH NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ:
1. Xác định nhu cầu kinh phí:
Nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng quy định tại Mục I có mặt tại thời điểm 30/3/2011 và mức trợ cấp quy định tại Mục II hướng dẫn này.
2. Nguồn kinh phí để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn:
a. Ngân sách Thành phố đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng quy định tại tiết a, b, đ, e điểm 1 mục I do các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc Thành phố quản lý sau khi các sở, ngành, đoàn thể đã sử dụng nguồn kinh phí cải cách tiền lương còn dư (nếu có).
b. Ngân sách quận huyện đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng:
- Đối tượng quy định tại tiết a, b, e điểm 1 mục I do các phòng, ban, đoàn thể, đơn vị thuộc quận, huyện quản lý;
- Đối tượng quy định tại tiết d điểm 1 mục I; điểm 3 mục I.
c. Ngân sách xã phường đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng quy định tại tiết c, e điểm 1 mục I; điểm 2 Mục I.
d. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên: được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện, đơn vị báo cáo cq quan cấp trên để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, giải quyết cụ thể.
đ. Các quận, huyện, xã, phường: sau khi sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư (nếu có) hoặc các nguồn đảm bảo khác của quận, huyện, xã, phường để trợ cấp khó khăn cho các đối tượn. Nếu thiếu, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cấp trên để báo cáo UBND đồng cấp xem xét, bổ sung.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/4/2011. Cụ thể:
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tổng hợp báo cáo số đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các cán bộ, công chức, viên chức hưởng trợ cấp do sở, ngành quản lý (Theo mẫu biểu số 01).
- Các quận, huyện, thị xã báo cáo số đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các cán bộ, công chức, viên chức hưởng trợ cấp; Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng; hộ nghèo do quận, huyện, xã, phường quản lý (Theo mẫu biểu số 02).
V. PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN:
1. Bổ sung kinh phí, phân bổ và chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng:
Trên cơ sở báo cáo của sở, ngành và quận, huyện Sở Tài chính sẽ thẩm định và trình UBND Thành phố bổ sung từ ngân sách Thành phố, đảm bảo đủ nguồn cho các việc thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định 471/QĐ-TTg .
Các Sở, Ban, ngành thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc Nhà nước trong phạm vi số được bổ sung để chi trả cho các đối tượng theo quy định.
Căn cứ số bổ sung từ ngân sách Thành phố, Phòng Tài chính thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định của Thông tư số 202/2010 ngày 14/12/2010 của Bộ Tài chính và hướng dẫn số 6108/STC-QLNS của Sở Tài chính.
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, các sở, ban, ngành, đơn dự toán, các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2011 đã được cấp có thẩm quyền giao để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo chế độ quy định.
2. Kế toán và quyết toán: việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp và hộ nghèo thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và hộ nghèo có đời sống khó khăn của Thành phố Hà Nội và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài chính Hà Nội tại địa chỉ: www.sotaichinh.hanoi.gov.vn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính để những nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu biểu số 01
Sở, Ban, Ngành:…………………..
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG
(Dùng cho các sở, ban, ngành, đoàn thể báo cáo Sở Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2011 | Biên chế có mặt tại thời điểm 30/3/2011 | Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo QĐ 471 có mặt tại thời điểm 30/3/2011 | Nhu cầu kinh phí thực hiện QĐ 471 | Bảo đảm từ nguồn của đơn vị | Số đề nghị ngân sách Thành phố bổ sung | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | |||||||||
Nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị - nếu có (*) | Nguồn cải cách tiền lương còn dư (nếu có) | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | 8=4-5 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Chi tiết theo từng đơn vị trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Chi tiết theo từng đơn vị trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên
| ……, ngày … tháng … năm 2011 |
Mẫu biểu số 02
UBND quận (huyện, thị xã): ……………….
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG
(Dùng cho các quận, huyện báo cáo Sở Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2011 | Biên chế có mặt tại thời điểm 30/3/2011 | Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo QĐ 471 có mặt tại thời điểm 30/3/2011 | Nhu cầu kinh phí thực hiện QĐ 471 | Nguồn đảm bảo của NSQHXP và đơn vị (3) | Số đề nghị NSTP bổ sung (3) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
I | Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ NSNN (1) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: giáo viên mầm non ngoài biên chế theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sự nghiệp thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
a | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
b | Cán bộ chuyên trách, công chức xã |
|
|
|
|
|
|
|
II | Cán bộ xã, phường, thị trấn theo Quyết định 130-CP và Quyết định 111-HĐBT |
|
|
|
|
|
|
|
III | Hộ nghèo (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả cán bộ hợp đồng
(2) Báo cáo số hộ nghèo tại cột số 3 và nhu cầu kinh phí trợ cấp tại cột số 4
(3) Chỉ cần tổng số, không phải chi tiết các lĩnh vực.
| ……, ngày … tháng … năm 2011 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.