TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1433/HQHN-QLT | Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2000 |
Kính gửi: Các đơn vị cơ sở trực thuộc Cục Hải quan tp Hà Nội.
Ngày 26.07.2000 Tổng cục Hải quan đã có công văn số 3672/TCHQ-KTTT hướng dẫn thực hiện Thông tư 71/TTLT/BTC-TCHQ về lệ phí Hải quan. Để thực hiện thống nhất, phù hợp với đặc điểm của Cục Hải quan TP Hà Nội, Cục Hải quan TP Hà Nội làm rõ một số điểm và hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
1. Nộp lệ phí:
- Tiền lệ phí thu được nộp vào tài khoản tạm gửi của đơn vị, định kỳ 10 ngày, đơn vị lập uỷ nhiệm chi chuyển tiền về tài khoản 921-02-001 của Cục Hải quan TP Hà Nội tại Kho bạc Nhà nước Hai Bà Trưng.
2. Hạch toán lệ phí:
- Căn cứ biên lai thu lệ phí các đơn vị hạch toán:
Nợ 501 (Tên CK)
Có 752
- Căn cứ giấy nộp tiền lệ phí vào Kho bạc hạch toán:
Nợ 511 (Tên CK)
Có 501 (Tên CK)
- Căn cứ uỷ nhiệm chi chuyển tiền lệ phí về Cục hạch toán:
Nợ 511.(của Cục)
Có 511.(Tên cửa khẩu).
Chú ý: Khi hạch toán trong máy tính thì 2 kí tự đầu tiên của cột chứng từ bao giờ cũng bắt đầu là kí hiệu của đơn vị.
Phòng Quản lý thuế XNK Tổng hợp số thu lệ phí của tất cả các đơn vị, hàng tháng quyết toán:
- 65% chuyển nộp Ngân sách.
- 35% Số tiền để lại ngành
Số để lại ngành được phân bổ như sau:
+ 60% chuyển Tổng cục
+ 40% chuyển Phòng Tài vụ - Quản trị để chi trả thù lao cho cán bộ viên chức thực hiện nhiệm vụ thu lệ phí theo chế độ hiện hành và chi bảo quản hàng hóa. Hàng tháng, quí, năm Phòng Tài vụ - Quản trị có trách nhiệm quyết toán số chi lệ phí nêu trên với Vụ Kế hoạch Tài vụ theo quy định
3. Xử lý việc hoàn lệ phí do chênh lệch giữa mức thu của Thông tư 45 và Thông tư 71:
Hải quan các cửa khẩu thông báo cho các doanh nghiệp thuộc diện được hoàn biết và yêu cầu doanh nghiệp gửi công văn đến cửa khẩu để tính lại các trường hợp được hoàn lệ phí, sau đó ra quyết định hoàn trả (Theo mẫu đính kèm), vì tiền lệ phí thu được các đơn vị đã nộp về cục và mức thu theo Thông tư 71 nhỏ hơn nhiều so với mức thu Thông tư 45 cho nên để giải quyết nhanh chóng và dứt điểm việc hoàn lệ phí yêu cầu các đơn vị gửi quyết định và công văn của doanh nghiệp (Công văn nêu rõ chi tiết từng trường hợp được hoàn như bảng kê chi tiết kèm theo quyết định hoàn và số tài khoản, Ngân hàng giao dịch) về phòng Quản lý thuế XNK để chuyển trả tiền cho doanh nghiệp và hạch toán.
(Chú ý: Để thuận tiện cho việc hoàn cũng như quyết toán lệ phí Cục Hải quan TP Hà Nội quy định chỉ hoàn trả 01 lần và dùng uỷ nhiệm chi để trả không áp dụng bù trừ, việc hoàn lệ phí nêu trên hạn cuối cùng là ngày 15 tháng 11 năm 2000).
4. Quyết toán số thu theo Thông tư 31:
Các đơn vị quyết toán số thu lệ phí theo Thông tư 31 (tính đến hết ngày 06/06/2000) gửi về phòng quản lý thuế để đối chiếu và xác nhận xong trước ngày 25/08/2000 sau đó chuyển sang phòng Tài vụ - Quản trị để lãnh đạo cục xét chi thưởng theo quy định (Quá thời hạn trên cục sẽ không xét chi thưởng)
5. Mức thu lệ phí:
Các đơn vị thực hiện mức thu lệ phí theo Thông tư 71. Trong quá trình thực hiện đề nghị các đơn vị nghiên cứu phản ánh các vướng mắc về Cục (Qua Phòng Quản lý thuế XNK) trước ngày 15.09.2000 để có hướng dẫn thống nhất trong toàn Cục.
Công văn này thay thế công văn 1187/HQHN-QLT ngày 07.07.2000 của Cục Hải quan TP Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 45.
| KT. CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI |
CỤC HẢI QUAN TP HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QHCK | ..................., ngày tháng năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
(V/V HOÀN LẠI TIỀN LỆ PHÍ DO CHÊNH LỆCH MỨC THU GIỮA THÔNG TƯ 45 VÀ THÔNG TƯ 71)
TRƯỞNG HẢI QUAN CỬA KHẨU
- Căn cứ Thông tư 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23.05.2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí Hải quan.
- Căn cứ Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19.07.2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí Hải quan.
- Căn cứ công văn số 3472/TCHQ-KTTT ngày 26.07.2000 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ.
- Xét đề nghị của Công ty ......................... tại công văn số ............................. về việc đề nghị hoàn lại tiền lệ phí và kết quả tính lại tiền lệ phí phải nộp của bộ phận thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Hoàn lại tiền lệ phí Hải quan cho công ty ......................................................
Số tiền là: ....................... (Bằng chữ..........................................................................)
(Có bảng kê chi tiết kèm theo).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đội trưởng Đội thuế (Hoặc phụ trách bộ phận thuế Hải quan cửa khẩu). Công ty .............................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TRƯỞNG HẢI QUAN CỬA KHẨU |
BẢNG KÊ CHI TIẾT
(Kèm theo quyết định số: ngày tháng năm 2000 của trưởng Hải quan ...........)
STT | Nội dung thu lệ phí | Số TK Ngày TK | Số tiền đã thu theo TT 45 | Số Biên lai Ngày BL | Số phải thu theo TT 71 | Số được hoàn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 4-6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.