ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1332/SXD-KTXD | Thanh Hoá, ngày 18 tháng 6 năm 2010 |
Kinh gửi: | - Các Sở, cơ quan ngang Sở; |
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ, quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung; Thông tư số 35/2009/TT-BLĐTBXH , số 36/2009/TT-BXD ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010;
Căn cứ hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa Công bố kèm theo các văn bản: số 4360/UBND-CN ngày 18/10/2007; số 4845, 4846/UBND-CN ngày 16/11/2007; số 5249, 5253, 5254, 5255/UBND-CN ngày 07/12/2007 và số 5304/UBND-CN ngày 12/12/2007; của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn 2785/UBND-CN ngày 04/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010,
Để thống nhất việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng theo mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước. Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công trong xây dựng công trình như sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng.
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công.
Chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình lập theo các bộ đơn giá do UBND tỉnh Thanh Hóa Công bố được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) và hệ số điều chỉnh máy thi công (KĐCMTC) như bảng sau:
TT | Tên đơn giá đã Công bố | Công trình xây dựng trên địa bàn TP. Thanh Hóa (810.000 đồng) | Công trình xây dựng trên địa bàn còn lại của Tỉnh (730.000 đồng) | ||
KĐCNC | KĐCMTC | KĐCNC | KĐCMTC | ||
1 | Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa - Phần xây dựng công bố kèm theo văn bản số 5255/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,24 | 1,622 | 1,186 |
2 | Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa - Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 5254/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,24 | 1,622 | 1,186 |
3 | Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 5304/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,24 | 1,622 | 1,186 |
Đối với các công trình thi công theo tuyến qua nhiều tỉnh đã xây dựng bảng giá ca máy riêng thì Chủ đầu tư tính toán hệ số điều chỉnh để báo cáo Người quyết định đầu tư quyết định.
1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm ở hiện trường để ở và điều hành thi công được tính theo quy định.
2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng (KĐCNCKS) với từng loại đơn giá khảo sát như bảng sau:
TT | Tên đơn giá Công bố | Công trình xây dựng trên địa bàn TP. Thanh Hóa | Công trình xây dựng trên địa bàn còn lại của Tỉnh |
KĐCNCKS | KĐCNCKS | ||
1 | Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 5253/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,622 |
2 | Đơn giá khảo sát thiết kế Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 5249/UBND/CN ngày 07/12/2007của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
| 1,622 |
3 | Đơn giá xác định vị trí, toạ độ cắm cọc GPMB, mốc lộ giới đường bộ và khôi phục tim tuyến công trình giao thông tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 4360/UBND-CN ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,622 |
4 | Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng Công bố kèm theo văn bản số 4845/UBND-CN ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,622 |
3. Điều chỉnh một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình.
Các khoản mục chi phí Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
4. Điều chỉnh chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
Dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) và máy thi công (KĐCMTC) theo bảng sau:
TT | Tên đơn giá đã có Quyết định ban hành và công bố | Công trình trên địa bàn TP. Thanh Hóa | Công trình trên địa bàn còn lại của Tỉnh | ||
KĐCNC | KĐCMTC | KĐCNC | KĐCMTC | ||
1 | Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 4846/UBND-CN ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,80 | 1,24 | 1,622 | 1,186 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC) xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy phù hợp với mức lương tối thiểu vùng và giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2010.
Trường hợp dự toán xây dựng công trình đã điều chỉnh theo hướng dẫn tại các văn bản của Sở Xây dựng Thanh Hóa: số 368/SXD-KTKH ngày 28/02/2008 v/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2008/TT-BXD và số 710/SXD-KTKH ngày 16/4/2009 v/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2009/TT-BXD. Khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng mới thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng được nhân tiếp hệ số điều chỉnh tương ứng xác định bằng hệ số điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới quy định trong văn bản này chia cho hệ số điều chỉnh tương ứng đã sử dụng để điều chỉnh theo các văn số 368/SXD-KTKH và số 710/SXD-KTKH nêu trên.
5. Tổ chức thực hiện.
5.1. Văn bản này hướng dẫn điều chỉnh dự toán từ ngày 01/01/2010 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010; đồng thời phê duyệt để áp dụng. Nếu dự toán xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 và báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Những dự án đầu tư xây dựng đã lập nhưng chưa phê duyệt, thì tổng mức đầu tư phải được điều chỉnh cho phù hợp với chế độ tiền lương mới. Các công trình đang lập hồ sơ thiết kế dự toán, thì các khoản mục chi phí trong dự toán công trình phải thực hiện theo hướng dẫn ở văn bản này. Công trình, đã thẩm định, phê duyệt dự toán, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán, giá gói thầu theo hướng dẫn ở văn bản này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại văn bản này.
5.2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình hoặc bảng giá ca máy công trình), Chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn của văn bản này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
5.3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị các Ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh những vướng mắc về sở Xây dựng để tổng hợp xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.