UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1294/STC-ĐT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; |
Thực hiện Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc chuyển đổi và cấp mới mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Sở Tài chính Hà Nội xin hướng dẫn việc cấp, sửa đổi mã số đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Những dự án được cấp mã số là những dự án nằm trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA được giao kế hoạch vốn đầu tư từ năm 2009. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện đầu tư.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách chỉ cấp cho từng giai đoạn của dự án đầu tư (giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án) trong trường hợp các giai đoạn của dự án là độc lập. Với những dự án không tách riêng các giai đoạn của dự án thành dự án độc lập hoặc những dự án các giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án cùng thực hiện trong một năm kế hoạch và được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cùng đồng thời với vốn thực hiện dự án thì chỉ cấp một mã số chung cho tất cả các giai đoạn của dự án.
Mã số dự án xây dựng cơ bản được sử dụng cho mọi hoạt động về ngân sách. Chủ đầu tư phải ghi mã số trên mọi giấy tờ giao dịch, sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ, báo cáo liên quan đến việc sử dụng ngân sách.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản:
Chủ đầu tư của các dự án đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký mã số mã số dự án đầu tư với cơ quan tài chính ngay sau khi dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; các quyết định điều chỉnh dự toán (nếu có) để được cấp mã số, cụ thể:
a. Chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Thành phố lập hồ sơ đăng ký mã số, bổ sung thông tin chuyển giai đoạn và bổ sung thay đổi chỉ tiêu quản lý của dự án (theo mẫu) gửi về Sở Tài chính Hà Nội để được cấp mã số dự án.
b. Chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách các quận, huyện, Thành phố Hà Đông, Sơn Tây; cấp ngân sách xã phường, thị trấn lập hồ sơ đăng ký mã số, bổ sung thông tin chuyển giai đoạn hoặc bổ sung thay đổi thông tin quản lý của dự án (theo mẫu) gửi về Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã. Phòng Tài chính quận huyện, Thành phố Hà Đông, Sơn Tây tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký mã số dự án đầu tư và lập bảng thống kê theo mẫu số 08B-MSNS-BTC gửi về Sở Tài chính để được cấp mã số.
3. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận mã số dự án:
* Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC
+ Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
* Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNS-BTC.
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
* Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện dự án) gồm:
+ Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC.
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
* Hồ sơ kê khai bổ sung thay đổi chỉ tiêu quản lý đối với mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Tờ khai theo mẫu 07-MSNS-BTC.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số:
Khi giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất, bị rách, nát, hỏng hoặc các chỉ tiêu trên giấy chứng nhân thay đổi, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi công văn đề nghị cơ quan tài chính nơi cấp mã số để được cấp lại giấy chứng nhận mã số. Công văn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận mã số phải nêu rõ: Tên dự án đầu tư; mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; địa chỉ, số điện thoại liên hệ; nếu giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất thì nêu rõ nguyên nhân mất; nếu chỉ tiêu trên giấy chứng nhận đăng ký mã số thay đổi thì nêu rõ chỉ tiêu thay đổi.
4. Đóng và mở đóng mã số đối với Dự án đầu tư xây dựng cơ bản:
Mã số dự án bị đóng khi các chủ đầu tư dự án hoàn thành và quyết toán xong kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Mã số dự án bị đóng thì Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sẽ không còn hiệu lực.
Căn cứ bảng thống kê các dự án ngừng hoạt động hàng năm do Kho bạc cung cấp, Sở Tài chính Hà Nội xác định các dự án phải đóng mã số và làm thủ tục đóng mã số cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã được đóng mã số nhưng cần phải mở lại vì lý do thanh tra, kiểm toán thì Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Sở Tài chính để mở lại mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
5. Tổ chức triển khai việc cấp mã số.
a. Các dự án đã được giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 thuộc đối tượng chuyển tiếp thực hiện sang kế hoạch năm 2009:
Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Thành phố có trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai để cấp mã số dự án, gửi về Sở Tài chính trước ngày 10/11/2008.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách các quận, huyện, Thành phố Hà Đông, Sơn Tây, Phòng Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư nộp hồ sơ kê khai để tổng hợp gửi về Sở Tài chính trước ngày 15/11/2008.
b. Các dự án chuẩn bị đầu tư mới đang đề nghị bố trí kế hoạch vốn đầu tư năm 2009; các dự án đã được ghi kế hoạch năm 2008 nhưng chưa chắc chắn sẽ được bố trí kế hoạch vốn năm 2009:
Chủ đầu tư có thể chuẩn bị trước các nội dung để thực hiện việc kê khai cấp cấp mã số dự án ngay sau khi có quyết định giao kế hoạch 2009 của cấp có thẩm quyền:
- Chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày UBND Thành phố có Quyết định giao giao kế hoạch năm 2009, các chủ đầu tư dự án thuộc ngân sách Thành phố có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ kê khai gửi về Sở Tài chính để được cấp mã số dự án.
- Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày có quyết định giao kế hoạch, chủ đầu tư các dự án thuộc ngân sách cấp quận, huyện; UBND Thành phố Hà Đông, Sơn Tây hoàn chỉnh hồ sơ kê khai gửi về Phòng Tài chính các quận huyện, thành phố Hà Đông, Sơn Tây. Trong thời hạn 03 ngày, các Phòng Tài chính có trách nhiệm tổng hợp gửi Sở Tài chính để được cấp mã số dự án.
Sở Tài chính gửi kèm các mẫu biểu và hướng dẫn kê khai kèm theo. Các đơn vị có thể tải các mẫu biểu này tại website của Sở Tài chính Hà Nội tại địa chỉ www.sotaichinh.hanoi.gov.vn
Căn cứ hướng dẫn này các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; UBND các Quận, Huyện và Thành phố Hà Đông, Sơn Tây; các chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập hồ sơ gửi Sở Tài chính và các Phòng Tài chính để thực hiện. Trường hợp có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính Hà Nội để cùng phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
BỘ HỒ SƠ MÃ SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Kèm theo công văn số 1294/STC-ĐT ngày 24/10/2008 của Sở Tài chính HN)
- Mẫu số: 03-MSNS-BTC
- Mẫu số: 04-MSNS-BTC
- Mẫu số: 05-MSNS-BTC
- Mẫu số: 07-MSNS-BTC
- Mẫu số: 08B-MSNS-BTC
2. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ...............................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................................
2.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:......................................................................................................................
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..............................................................................
3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................................
- Quận, huyện: ......................................................Xã, phường: ...........................................
- Địa chỉ chi tiết:......................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax..................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1 Tên Ban quản lý dự án:.........................................................................................................
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
4.3 Địa chỉ ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................Xã, phường:..............................................
- Địa chỉ chi tiết:......................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax..................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:. ...........................................................................................
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ...........................................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................................
6.2 Mã chương trình mục tiêu: .................................................................................................
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản: .................................………..….….........................................................
7.2 Số văn bản ....….…..........…………..........…………..........…………..........………………
7.3 Ngày ra văn bản:..............................................................................................…………….
7.4 Người ký văn bản: ....…......…………………………………..………..…………..….…
7.5 Tổng kinh phí:..................................................... ........................................………..….…
7.6 Nguồn vốn:.
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập.
2. Dự án cấp trên:
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2 Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư:
3.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
4.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2 .
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
6.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt.
7.2 Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.3 Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.4 Người ký văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.5 Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
7.6 Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
3. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: .....................................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A | □ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới | □ Cải tạo mở rộng | □ Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên: ..........................................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên: ...........................................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: . ...............................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...........................................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:. ............................................................................................................
- Quận, huyện: . ...................................................- Xã, phường:. .....................................
- Địa chỉ chi tiết: ...............................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax..........................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án .:.................................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .:.......................................................................
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:. .........................................................................................................
- Quận, huyện: . ....................................................- Xã, phường:. ...................................
- Địa chỉ chi tiết: ..............................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax..........................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: .......................................................................................
8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ........................................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục tiêu:. ....................................................................................... ....
9.2 Mã chương trình mục tiêu .: ...........................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: ..........................................................................................…….
11.2 Số quyết định: ....................................................................................………..….……..
11.3 Ngày quyết định:................................................................................………..…………
11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..……..….……
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….…………………
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:………………………………………………
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: .
o-Chi phí xây dựng........................................... o-Chi phí thiết bị: ............................................ o-Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư................................................ | o-Chi phí dự phòng: .......................................... o-Chi phí quản lý dự án: ...................................... o-Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:...................... o-Chi phí khác: ................................................... |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày .... tháng ... năm.... |
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn Thực hiện đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên:
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên:Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sáchcủa chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).
9.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
9.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
11.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
11.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
4. Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05-MSNS-BTC
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN
CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư .: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư .: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ Chủ đầu tư .: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1.Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A | □ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới | □ Cải tạo mở rộng | □ Cải tạo sửa chữa |
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư .:
5.1 Số quyết định .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.2 Cơ quan ra quyết định .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.3 Ngày quyết định:........... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.4 Người ký quyết định:.... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.4 Thời gian bắt đầu thực hiện .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.6 Thời gian hoàn thành dự án .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình .:.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
o-Chi phí xây dựng........................................... o-Chi phí thiết bị: ............................................ o-Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư................................................….. | o-Chi phí dự phòng: ............................................ o-Chi phí quản lý dự án: ........................................ o-Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:......................... o-Chi phí khác: ................................................... |
5.8 Nguồn vốn đầu tư .:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm thực hiện dự án .: ………………………………………….…………………........
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày .... tháng ... năm.... |
Mẫu số 05-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Quyết định đầu tư:
5.1 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
5.2 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
5.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
5.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
5.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
5.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
5.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
5.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định 90/2007/QĐ-BTC ngày26/10/2007 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2007/QĐ-BTC ngày 26 /10 /2007)
Tên Đơn vị / Dự án đầu tư: ………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.………………………………………………………
Địa chỉ Đơn vị / Chủ đầu tư ………………………………………………………………………
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
stt | Chỉ tiêu thay đổi (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày .... tháng ... năm.... |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu số 08B -MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản được ban hành kèm theo Quyết định 90/2007/QĐ-BTC ngày26/10/2007 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 08B-MSNS-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Phòng Tài chính:…………………………………………………….................... ....................
2. Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh ….…………………………………….......................
3. Số lượng dự án: ………..……………………………………...................................................
Stt | Tên dự án | Tên Chủ đầu tư | Loại dự án (đầu tư / quy hoạch) | Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp | Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày .... tháng ... năm.... |
Mẫu số: 09-MSNS-BTC
KBNN............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
NGỪNG HOẠT ĐỘNG NĂM ............
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Danh sách các đơn vị không có dự toán kinh phí, không tiến hành giao dịch tại KBNN trong năm.
Stt | Tên đơn vị | Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách | Chương ngân sách | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã tất toán tài khoản trong năm.
Stt | Dự án đầu tư | Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách | Chủ Đầu tư | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày .... tháng ... năm.... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.