BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1245/TY-TS | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản, Chi cục Nuôi trồng thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện quy định tại Điều 19 Luật thú y và Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (sau đây gọi là Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT), Cục Thú y hướng dẫn thống nhất sử dụng các biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản như sau:
a) Thực hiện đúng các quy định tại Điều 19 Luật thú y và Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT.
b) Các đơn vị cấp trên có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn bằng văn bản và tổ chức tập huấn để các đơn vị cấp dưới báo cáo theo đúng quy định.
c) Các đơn vị không ban hành biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản khác với các biểu mẫu báo cáo được ban hành kèm theo Công văn này.
a) Cơ sở nuôi, người hành nghề thú y thủy sản, người phát hiện động vật thủy sản mắc bệnh, chết nhiều hoặc có dấu hiệu mắc bệnh, bất thường: Báo cho nhân viên thú y xã và Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cơ quan chuyên ngành thú y thủy sản nơi gần nhất bằng cách gặp trực tiếp, gọi điện thoại, nhắn tin, thư điện tử (email), văn bản.
b) Nhân viên thú y xã: Báo cáo Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện (sau đây gọi là Trạm Thú y) và UBND cấp xã bằng cách gặp trực tiếp, gọi điện thoại, nhắn tin, thư điện tử (email) và bằng văn bản.
c) Trạm Thú y: Báo cáo Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (sau đây gọi là Chi cục Thú y) và UBND cấp huyện bằng văn bản và gửi email kèm theo file điện tử của báo cáo và bảng số liệu.
d) Chi cục Thú y: Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y bằng văn bản và gửi email kèm theo file điện tử của báo cáo và bảng số liệu.
đ) Cơ quan Thú y vùng: Báo Cục Thú y bằng văn bản và gửi email kèm theo file điện tử của báo cáo và bảng số liệu.
e) Thông tin về nơi nhận báo cáo là Cục Thú y và các Cơ quan Thú y vùng như ở Phụ lục III.
Thực hiện quy định tại Điều 19 của Luật thú y và Điều 4, Điều 5 của Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
a) Báo cáo đột xuất, cập nhật tình hình ổ dịch
- Thời điểm báo cáo: Theo quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT.
- Nội dung báo cáo: Theo Biểu mẫu 01a (Nhân viên thú y xã báo cáo), Biểu mẫu 02a (cấp huyện báo cáo cấp tỉnh), Biểu mẫu 03a (cấp tỉnh báo cáo Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y) và Biểu mẫu 04a (Cơ quan Thú y vùng báo cáo Cục Thú y) - Phụ lục I.
b) Báo cáo định kỳ
- Thời điểm và chế độ báo cáo: Theo quy định tại khoản 6 Điều 5 của Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT.
- Nội dung báo cáo: Theo Biểu mẫu 01b (cấp huyện báo cáo cấp tỉnh), Biểu mẫu 02b (cấp tỉnh báo cáo Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y), Biểu mẫu 03b (Cơ quan Thú y vùng báo cáo Cục Thú y) - Phụ lục I.
c) Báo cáo định kỳ kết quả xét nghiệm
Định kỳ Chi cục Thú y báo cáo Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y; Cơ quan Thú y vùng, Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương báo cáo Cục Thú y theo Biểu mẫu tại Phụ lục II.
a) Các biểu mẫu báo cáo được áp dụng từ ngày 01/7/2016.
b) Công văn này thay thế Công văn số 1090/TY-TS ngày 30/6/2014 của Cục Thú y về việc thống nhất sử dụng biểu mẫu báo cáo dịch bệnh thủy sản.
Bản điện tử của các biểu mẫu báo cáo được đăng tải đồng thời trên website của Cục Thú y: www.cucthuy.gov.vn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y (Phòng Thú y thủy sản). Địa chỉ số 15/78 Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội; điện thoại: 04. 36290284; fax: 04. 36290286; email: tyts.cucthuy@gmail.com để phối hợp xử lý./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
BIỂU MẪU BÁO CÁO DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Công văn số 1245/TY-TS ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Cục Thú y)
BIỂU MẪU 01a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
(Do nhân viên thú y xã thực hiện)
UBND xã hoặc TRẠM THÚ Y ……..…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..(Địa danh)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…….. |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Họ và tên chủ cơ sở | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm) | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của cơ sở | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Nguyễn Văn A | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Đốm trắng | 01/07/2016 | 20-60 | 1 | 20 |
|
2 | Nguyễn Thị B | Cá tra | Giống |
| Gan thận mủ | 01/07/2016 | 10 | 2 | 15 |
|
3 | Phan Thị C | Cá mú | Thương phẩm | Lồng | Hoại tử thần kinh | 02/07/2016 | 15-45 | 2 | 15 | Mỗi lồng có X con bị bệnh, chết |
4 | Trần Hùng D | Nghêu | Thương phẩm | Nuôi bãi | Môi trường | 03/07/2016 | 120 | 5 | 21 | Tỷ lệ chết là Y% |
5 | Lê Văn E | Tôm hùm | Thương phẩm | Lồng | Sữa | 15/07/2016 | 120 | 6 | 15 | Mỗi lồng có Z con bị bệnh |
6 | Nguyễn Thị G | Tôm sú | Giống |
| Không rõ nguyên nhân | 04/07/2016 | 10 | 3 | 20 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
(1) Họ và tên chủ cơ sở: Mỗi cơ sở ghi một hàng.
(2) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(3) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(4) Phương thức nuôi: Ghi rõ là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(5) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(6) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên cơ sở quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(7) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(9) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của cơ sở: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
(10) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục của địa phương.
| THÚ Y XÃ |
BIỂU MẪU 02a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
CHI CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………… | ……..(Địa danh)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…….. |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Tên xã | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm) | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | A | Tôm thẻ | Giống |
| Đốm trắng | 01/07/2016 |
| 1 | 20 |
|
2 | A | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Hoại tử gan tụy cấp | 01/07/2016 | 20 - 70 | 1 | 20 |
|
3 | A | Tôm sú | Thương phẩm | Thâm canh | Hoại tử gan tụy cấp | 01/07/2016 | 30 - 45 | 1 | 20 |
|
4 | Thị trấn B | Cá tra | Thương phẩm | Thâm canh | Gan thận mủ | 01/07/2016 | 90 | 2,3 | 128 |
|
5 | Phường C | Cá mú | Thương phẩm | Lồng | Hoại tử thần kinh | 02/07/2016 | 15 - 45 | 2 | 15 | Có X con bị bệnh, chết |
6 | D | Nghêu | Thương phẩm | Nuôi bãi | Môi trường | 03/07/2016 | 120 | 5 | 21 | Tỷ lệ chết là Y% |
7 | Đ | Tôm hùm | Thương phẩm | Lồng | Sữa | 15/07/2016 | 120 | 20 | 120 | Có Z con bị bệnh |
8 | E | Tôm sú | Thương phẩm | Bán thâm canh | Không rõ nguyên nhân | 04/07/2016 | 45-60 | 0,8 | 20 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
(1) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(2) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(3) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(4) Phương thức nuôi: Ghi rõ là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(5) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(6) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên tại xã quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(7) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(9) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của cơ sở: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
(10) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
- Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
- Nguyên nhân dịch bệnh xuất hiện, dịch bệnh tăng, giảm tại thời điểm báo cáo.
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục của địa phương.
| TRẠM TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 03a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT …….………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CCTY | …..(Địa danh)……, ngày …. tháng …. năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Tên huyện | Tên xã | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm) | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | A | Thị trấn G | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Đốm trắng | 01/07/2016 | 20 - 60 | 1 | 20 |
|
2 | Thị xã E | G | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Hoại tử gan tụy cấp | 01/07/2016 | 20 - 60 | 1 | 20 |
|
3 | B | H | Tôm sú | Thương phẩm | Thâm canh | Hoại tử gan tụy cấp | 01/07/2016 | 20 - 60 | 1 | 20 |
|
4 | Tp. C | Phường H | Cá tra | Giống |
| Gan thận mủ | 01/07/2016 | 90 | 3 | 128 |
|
5 | D | H | Cá mú | Thương phẩm | Lồng | Bệnh hoại tử thần kinh | 02/07/2016 | 15 - 45 | 2 | 15 | Có X con bị bệnh, chết |
6 | A | Thị trấn G | Nghêu | Thương phẩm | Nuôi bãi | Môi trường | 03/07/2016 | 120 | 5 | 21 | Tỷ lệ chết là Y% |
7 | Thị xã Đ | V | Tôm hùm | Thương phẩm | Lồng | Sữa | 15/04/2016 | 120 | 20 | 120 | Có Z con bị bệnh |
8 | Tp. V | Phường M | Tôm sú | Giống |
| Không rõ nguyên nhân | 04/07/2016 | 10 | 2 | 20 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
(1) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.
(2) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(3) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(4) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(5) Phương thức nuôi: Ghi rõ là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(6) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(7) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên xã quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(8) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(9) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(10) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
(11) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
- Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
- Nguyên nhân dịch bệnh xuất hiện, dịch bệnh tăng, giảm tại thời điểm báo cáo.
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục của địa phương.
| CHI CỤC TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 04a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT/CẬP NHẬT HÀNG TUẦN VỀ TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Do Cơ quan Thú y vùng thực hiện)
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CQTYV…..-DT | ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Tên tỉnh | Tên huyện | Tên xã | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm) | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | K | G | A | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Đốm trắng | 01/07/2016 | 20 - 40 | 1 | 20 |
|
2 | K | G | E | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Hoại tử gan tụy cấp | 01/07/2016 | 20 - 50 | 2 | 30 |
|
3 | M | H | B | Tôm sú | Thương phẩm | Thâm canh | Hoại tử gan tụy cấp | 01/07/2016 | 20 - 70 | 1 | 35 |
|
4 | M | H | C | Cá tra | Giống |
| Gan thận mủ | 01/07/2016 |
| 2,3 | 128 |
|
5 | M | H | D | Cá mú | Thương phẩm | Lồng | Bệnh hoại tử thần kinh | 02/07/2016 | 15 - 45 | 2 | 15 | Có X con bị bệnh, chết |
6 | V | Thị xã T | D | Nghêu | Thương phẩm | Nuôi bãi | Môi trường | 03/07/2016 | 90 | 5 | 21 | Tỷ lệ chết là Y% |
7 | X | Thị trấn Y | Đ | Tôm hùm | Thương phẩm | Lồng | Sữa | 15/04/2016 | 120 | 20 | 120 | Có Z con bị bệnh |
8 | P | Tp. B | Phường Q | Tôm sú | Giống | Bán thâm canh | Không rõ nguyên nhân | 04/07/2016 |
| 3 | 20 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
(1) Tên tỉnh: Mỗi tỉnh ghi một hàng.
(2) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.
(3) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(4) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(5) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(6) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(7) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(8) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên xã quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(9) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(10) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(11) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
(12) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
- Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
- Nguyên nhân dịch bệnh xuất hiện, dịch bệnh tăng, giảm tại thời điểm báo cáo.
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục của các địa phương trong vùng.
| GIÁM ĐỐC |
BIỂU MẪU 01b: BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
CHI CỤC THÚ Y……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……/....... đến ……/……*)
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Tên xã | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | A | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Đốm trắng | 20 - 60 | 1 | 20 |
|
2 | Phường E | Tôm sú | Thương phẩm | Bán thâm canh | Không rõ nguyên nhân | 20 - 70 | 0,8 | 30 |
|
3 | B | Cá tra | Thương phẩm | Thâm canh | Gan thận mủ | 30 - 45 | 2,3 | 128 |
|
4 | Thị trấn C | Cá tra | Thương phẩm | Thâm canh | Xuất huyết | 90 | 11,5 | 150 |
|
5 | D | Tôm hùm | Thương phẩm | Lồng | Sữa | 15 - 45 | 20 | 120 |
|
6 | Đ | Tôm thẻ | Giống |
| Đốm trắng |
| 5 | 30 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
* Nếu là báo cáo tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
* Nếu là báo cáo 6 tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6;
* Nếu là báo cáo năm: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
(1) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(2) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(3) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(4) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, ....
(5) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(6) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(7) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(9) Ghi chú: Ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm, mầm bệnh, dấu hiệu bệnh (trong trường hợp nghi ngờ hoặc không xác định được bệnh),……….
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục.
Nơi nhận: | TRẠM TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 02b: BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……/....... đến ……/……*)
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Tên huyện | Tên xã | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | A | Thị trấn G | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Đốm trắng | 30-45 | 1 | 20 |
|
2 | Thị xã E | G | Tôm sú | Thương phẩm | Bán thâm canh | Không rõ nguyên nhân | 50-70 | 0,8 | 40 |
|
3 | B | H | Cá tra | Giống | Thâm canh | Gan thận mủ |
| 10 | 128 |
|
4 | Tp. C | Phường H | Cá tra | Thương phẩm | Thâm canh | Xuất huyết | 60-90 | 45 | 120 |
|
5 | D | H | Tôm hùm | Thương phẩm | Lồng | Sữa | 100 | 50 | 1080 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
* Nếu là báo cáo tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
* Nếu là báo cáo 6 tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6;
* Nếu là báo cáo năm: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
(1) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.
(2) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(3) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(4) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(5) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(6) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(7) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(9) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(10) Ghi chú: Ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm, mầm bệnh, dấu hiệu bệnh (trong trường hợp nghi ngờ hoặc không xác định được bệnh),……….
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục.
| CHI CỤC TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 03b: BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Để Cơ quan Thú y vùng báo cáo Cục Thú y)
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CQTYV….-DT | ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……/....... đến…….*.)
I. Tình hình dịch bệnh
TT | Tên tỉnh | Tên huyện | Tên xã | Loài thủy sản | Mục đích nuôi | Phương thức nuôi | Tên bệnh, nghi bệnh | Ngày tuổi sau khi thả | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh | Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | K | G | A | Tôm thẻ | Thương phẩm | Thâm canh | Đốm trắng | 30-45 | 1 | 20 |
|
2 | K | Tx. T | E | Tôm sú | Thương phẩm | Bán thâm canh | Không rõ | 50-65 | 0,8 | 35 |
|
3 | M | H | B | Cá tra | Giống | Thâm canh | Gan thận mủ |
| 3 | 128 |
|
4 | M | Tp. G | Phường X | Cá tra | Thương phẩm | Thâm canh | Xuất huyết | 60-80 | 15,5 | 150 |
|
5 | R | H | D | Tôm hùm | Thương phẩm | Nuôi biển | Sữa | 90 | 40 | 160 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
* Nếu là báo cáo tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
* Nếu là báo cáo 6 tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6;
* Nếu là báo cáo năm: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
(1) Tên tỉnh: Mỗi tỉnh ghi một hàng
(2) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.
(3) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(4) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(5) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(6) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa,....
(7) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(8) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(9) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(10) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(11) Ghi chú: Ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm, mầm bệnh, dấu hiệu bệnh (trong trường hợp nghi ngờ hoặc không xác định được bệnh),……….
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
II. Nhận định tình hình dịch
Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục.
| GIÁM ĐỐC |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Công văn số 1245/TY-TS ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Cục Thú y)
(Để cấp tỉnh báo cáo Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y; Cơ quan Thú y vùng, Trung tâm Chẩn đoán Thú y TW báo cáo Cục Thú y)
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………(Địa danh)…….., ngày …. tháng …. năm 20…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày …… đến ngày………..)
TT | Tên bệnh | Tên tác nhân gây bệnh | Loại mẫu thu xét nghiệm | Ngày nhận mẫu | Địa chỉ thu mẫu (xã/huyện/tỉnh) | Đơn vị/cá nhân gửi mẫu | Đơn vị xét nghiệm | Số lượng mẫu xét nghiệm | Phương pháp xét nghiệm | Số mẫu dương tính | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Bệnh sữa | Ricketsia like | Tôm hùm | 14/04/2016 | Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa | Chi cục NTTS Khánh Hòa | Cơ quan Thú y vùng IV | 15 | PCR | 3 |
|
2 | Hoại tử gan tụy cấp | Vibrio sp. | Tôm sú | 16/04/2016 | Hòa lạc, TX. Vĩnh Châu, Sóc Trăng | Trần Văn A | Chi cục CN&TY A | 8 | PCR | 2 |
|
3 | Đốm trắng | WSSV | Tôm thẻ | 25/04/2016 | TT. Năm Căn, Cái Nước, Cà Mau | Công ty A | Cơ quan Thú y vùng VII | 17 | PCR | 8 |
|
| Tổng cộng | 40 |
| 13 |
|
Hướng dẫn ghi chép thông tin
* Số liệu được tổng hợp từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
(1), (2): Tên tác nhân/bệnh xét nghiệm: Ghi theo kết quả xét nghiệm và yêu cầu của đơn vị gửi mẫu xét nghiệm.
(3) Loại mẫu thu xét nghiệm: Tên loài thủy sản nuôi (tôm sú, cá tra, ... ) bị bệnh, loại mẫu (mẫu nước, mẫu bùn) được thu và gửi xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
(4) Ngày nhận mẫu: Là ngày đơn vị nhận được mẫu xét nghiệm, viết theo định dạng ngày/tháng/năm.
(5) Địa chỉ thu mẫu: Viết theo định dạng: xã/huyện/tỉnh nơi mẫu được thu.
(6) Đơn vị gửi mẫu: Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân gửi mẫu đến.
(7) Đơn vị xét nghiệm: Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức thực hiện xét nghiệm.
(8) Số mẫu XN: Là tổng số mẫu xét nghiệm đạt yêu cầu và được xét nghiệm của bệnh đó theo từng phương pháp xét nghiệm.
(9) Phương pháp XN: Ghi rõ tên phương pháp đơn vị đã sử dụng để xét nghiệm bệnh/tác nhân gây bệnh. VD: PCR, Mô bệnh học, ELISA, Soi tươi ....Trường hợp sử dụng phương pháp khác thì ghi thêm 1 hàng khác.
(10) Số mẫu dương tính: Là số lượng mẫu cho kết quả dương tính bằng phương pháp tương ứng đã sử dụng.
(11) Ghi chú: Đơn vị có thể giải thích hoặc ghi các vấn đề liên quan đến triệu chứng, bệnh tích của mẫu bệnh phẩm (nếu còn sống hoặc tươi).
| CHI CỤC TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
ĐỊA CHỈ GỬI BÁO CÁO CỦA CỤC THÚ Y VÀ CƠ QUAN THÚ Y VÙNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 1245/TY-TS ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Cục Thú y)
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | | Số điện thoại/Fax |
1 | Cục Thú y (Phòng Thú y thủy sản) | Phòng Thú y thủy sản, Số 15, Ngõ 78, Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội | tyts.cucthuy@gmail.com | Điện thoại: 04.36290284 Fax: 04.36290286 |
2 | Cơ quan Thú y vùng I | Số 50, Ngõ 102, Trường Chinh, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội | phongdichtev1@gmail.com | Điện thoại: 04.38692627 Fax: 04.38685390 |
3 | Cơ quan Thú y vùng II | Số 23, Đà Nẵng, Q. Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng | dichtetyv2@gmail.com | Điện thoại: 031.3836511 Fax: 031.3551698 |
4 | Cơ quan Thú y vùng III | Số 51, Nguyễn Sinh Sắc, Cửa Nam, Tp. Vinh, Tỉnh Nghệ An | phongdichtecoquanthuyvung3@gmail.com | Điện thoại: 038.3842786 Fax: 038.3584159 |
4 | Cơ quan Thú y vùng IV | Số 12, Trần Quý Cáp, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng | tyvdn@vnn.vn | Điện thoại: 0511.3822515 Fax: 0511.3826926 |
5 | Cơ quan Thú y vùng V | Tổ 5, Khối 8, Phường Tân An, TP Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc | dichtetyv5@gmail.com phongtonghoptyv5@gmail.com | Điện thoại: 0500.3877795 Fax: 0500.3877794 |
6 | Cơ quan Thú y vùng VI | Số 521/1, Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh | coquanthuyvung6@raho6.gov.vn phongdichte@raho6.gov.vn | Điện thoại: 08.39483036 Fax: 08.39483031 |
7 | Cơ quan Thú y vùng VII | Số 88, Cách Mạng Tháng Tám, P. Bùi Hữu Nghĩa, Q. Bình Thủy, Tp. Cần Thơ | coquanthuyvung7@gmail.com phongdichterahovii@gmail.com | Điện thoại: 0710.3820203 Fax: 0710.3823386 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.