BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12302/BCT-XNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
Kính gửi: Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Triển khai thực hiện Quyết định số 1547/QĐ-BKH ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 đối với mặt hàng xăng dầu;
Trên cơ sở nguồn cung xăng dầu năm 2009; kết quả thực hiện nhập khẩu, kinh doanh năm 2008; đăng ký hạn mức nhập khẩu xăng dầu năm 2009; khả năng nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu của doanh nghiệp và sau khi cân đối cơ cấu xăng dầu nhập khẩu phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước;
Bộ Công Thương thông báo như sau:
1. Giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu cho doanh nghiệp thực hiện năm 2009 theo số lượng, chủng loại cụ thể tại Phụ lục số 1 kèm theo công văn này.
2. Từ năm 2009 Nhà máy Lọc dầu Dung Quất bắt đầu cung cấp sản phẩm xăng dầu cho thị trường nội địa. Số lượng, cơ cấu sản phẩm và tiến độ sản xuất dự kiến theo Phụ lục số 2 kèm theo công văn này.
Sau khi làm việc và thống nhất với các cơ quan chức năng, Bộ Công Thương sẽ thông báo cho các doanh nghiệp về việc tổ chức tiêu thụ nguồn sản phẩm của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất và những điều chỉnh cần thiết hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu.
3. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện quy định tại Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định cụ thể sau:
- Căn cứ tình hình thị trường và tiến độ thực hiện nguồn cung từ Nhà máy Lọc dầu Dung Quất để tính toán tiến độ nhập khẩu xăng dầu, đảm bảo cung ứng đủ cho thị trường nội địa về số lượng, cơ cấu và thường xuyên đảm bảo mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng 20 ngày cả về cơ cấu chủng loại theo hạn mức nhập khẩu tối thiếu được Bộ Công Thương giao. Không được nhập khẩu thấp hơn hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao cả năm.
- Tuân thủ các quy chuẩn và quy định hiện hành về quản lý chất lượng xăng dầu.
- Số lượng xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất không tính vào hạn mức nhập khẩu doanh nghiệp được giao tại văn bản này.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về thực hiện nhập khẩu xăng dầu hàng tháng và luỹ kế đến kỳ báo cáo (chi tiết theo mục đích: nhập khẩu tự doanh, nhập khẩu uỷ thác, nhập khẩu phục vụ sản xuất và pha chế, tạm nhập tái xuất). Báo cáo hàng tháng gửi về Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ Thị trường Trong nước và Vụ Kế hoạch) chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
- Doanh nghiệp trong trường hợp có nhu cầu điều chỉnh giảm hạn mức nhập khẩu tối thiểu gửi văn bản về Bộ Công Thương chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2009 để được xem xét điều chỉnh phù hợp với yêu cầu thực tế. Trường hợp đã thực hiện hết hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao và có nhu cầu nhập khẩu tăng thêm, doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương đăng ký nhập khẩu bổ sung.
Việc nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành. Văn bản này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
HẠN MỨC NHẬP KHẨU XĂNG DẦU TỐI THIỂU NĂM 2009 GIAO CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Kèm theo công văn số 12302/BCT-XNK Ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)
STT | Doanh nghiệp/mặt hàng | Tổng số (1.000m3/tấn) | Xăng (1.000m3) | Diesel (1.000m3) | Ma dút (1.000m3) | Dầu hoả (1.000m3) | N. liệu bay (1.000m3) |
| TổNG Số | 13.000 | 4.340 | 6.560 | 1.740 | 90 | 270 |
1 | Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam | 6.610 | 2.460 | 3.080 | 1.000 | 70 |
|
2 | Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư | 1.260 | 430 | 630 | 190 | 10 |
|
3 | Công ty TNHH một thành viên Dầu khí Tp. Hồ Chí Minh | 840 | 400 | 420 | 20 |
|
|
4 | Tổng công ty Dầu Việt Nam - Công ty TNHH Một thành viên | 1.710 | 480 | 1.140 | 90 |
|
|
5 | Công ty TNHH Dầu khí Mê Kông | 330 | 100 | 220 | 10 |
|
|
6 | Công ty Xăng dầu Hàng không Việt Nam | 270 |
|
|
|
| 270 |
7 | Công ty Thương mại Dầu khí Đồng Tháp | 550 | 120 | 410 | 10 | 10 |
|
8 | Công ty Xăng dầu Quân đội | 740 | 240 | 450 | 50 |
|
|
9 | Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam | 170 | 10 | 60 | 100 |
|
|
10 | Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ | 250 | 100 | 150 |
|
|
|
11 | Công ty TNHH Điện lực Hiệp Phước | 270 |
|
| 270 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT NĂM 2009
(Kèm theo công văn số 12302/BCT-XNK Ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)
Đơn vị tính:tấn
| Tên sản phẩm | Tổng số | Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 |
| Tổng số | 2.496.900 | 2.500 | 55.300 | 1.101.300 | 1.342.100 |
1 | Xăng | 832.500 |
| 21.200 | 367.600 | 448.000 |
2 | Diesel | 1.339.000 | 1.700 | 27.400 | 590.400 | 719.500 |
3 | Mazut | 143.700 |
| 3.000 | 63.400 | 77.300 |
4 | Nhiên liệu bay (Jet A1) | 181.700 | 800 | 3.700 | 79.900 | 97.300 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.