BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
12234/QLD-ĐK |
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; |
Cục Quản lý Dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:
1.1. Thuốc Xamiol gel, SĐK: VN-9906-10 do Zuellig Pharma Pte., Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Leo Pharmaceutical Products”, nay điều chỉnh thành “Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S”.
2.1. Thuốc Bluepine, SĐK: VN-11129-10 và thuốc Bluecezin, SĐK: VN-11128-10 do Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.”, nay điều chỉnh thành “Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A.”;
2.2. Thuốc Encorate Chrono 500, SĐK: VN-11330-10 do Sun Pharmaceutical Industries Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Natri Valproate; Valproic acid”, nay điều chỉnh thành “Natri Valproate 330,0mg; Valproic acid 145,0mg”; Nồng độ/ Hàm lượng là “500mg natri valproate”, nay điều chỉnh thành “(cả hai tương đương với 500mg natri valproate)”.
3.1. Thuốc Bloci, SĐK: VN-11672-11 do Ahn Gook Pharma. Co, Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.”, nay điều chỉnh thành “Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A.”.
4. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 330 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 80:
4.1. Thuốc Ferlatum Fol, SĐK: VN-16315-13 do Lifepharma S.p.A. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “San Rafael, 3 Polig Industrial de Alcobendas, 281008 Alcobendas, Madrid - Spain”, nay điều chỉnh thành “San Rafael, 3 Polig lndustrial de Alcobendas, 28108 Alcobendas, Madrid - Spain”.
5. Quyết định số 66/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 121 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 81:
5.1. Thuốc Zegecid 20, SĐK: VN-16433-13 do Ajanta Pharma Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Omeprazole 20mg; Natri Bicarbonate 1680mg”, nay điều chỉnh thành “Omeprazole 20mg”;
5.2. Thuốc Pradaxa, SĐK: VN-16443-13 do Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 126,83mg) 110mg”, nay điều chỉnh thành “Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 110mg”.
6. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/07/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 82:
6.1. Thuốc 0.9% Sodium Chloride Solution for I.V. Infusion, SĐK: VN-16752-13; Thuốc 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion, SĐK: VN-16753-13; Thuốc 20% Dextrose in Water for Intravenous Infusion, SĐK: VN-16754-13 và Thuốc 30% Dextrose in Water, SĐK: VN-16755-13 do Euro-Med Laboratoires Phil., Inc. đăng ký, trong quyết định có ghi tên công ty đăng ký là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc.”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc.”; Tên nhà sản xuất là “Euro-Med Laboratoires Phil., Inc”, nay điều chỉnh thành “Euro-Med Laboratories Phil., Inc”;
6.2. Thuốc Trileptal, SĐK: VN-16846-13 do Novartis Pharma Services AG đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100 ml”, nay điều chỉnh thành “Hộp 1 chai 100 ml với 1 ống uống 1 ml”.
7. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 423 tên thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 84:
7.1. Thuốc Thiên sứ thanh phế, SĐK: VN-17604-13 do Tianjin Tasly Group Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 9 gói x 0,6g viên hoàn giọt”, nay điều chỉnh thành “Hộp 9 gói x 0,6g; viên hoàn giọt”.
7.2. Thuốc Pradaxa, SĐK: VN-17271-13 do Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 86,48mg) 75mg”, nay điều chỉnh thành “Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 75mg”;
7.3. Thuốc Pradaxa, SĐK: VN-17270-13 do Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 172,95mg) 150mg”, nay điều chỉnh thành “Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 150mg”.
8. Quyết định số 294/QĐ-QLD ngày 12/06/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 322 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 86:
8.1. Thuốc Polyform, SĐK: VN-17897-14 do Công ty TNHH Dược phẩm DO HA đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 35.000IU; Nystatin 100.000IU; Polymycin B sulfat 35.000IU”, nay điều chỉnh thành “Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 35.000IU; Nystatin 100.000IU; Polymyxin B sulfat 35.000IU”;
8.2. Thuốc Azarga, SĐK: VN-17810-14 do Alcon Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 5ml”, nay điều chỉnh thành “Hộp 1 lọ 5ml”.
9. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/09/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 87:
9.1. Thuốc Demozidim, SĐK: VN-18291-14 do Demo S.A. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ công ty đăng ký là “21 km National Road Athens Lamia 14565, Krioneri Attica.”, nay điều chỉnh thành “21st km National Road Athens Lamia 14568 Krioneri, Athens”; Địa chỉ nhà sản xuất là “21 km National Road Athens Lamia 14568, Krioneri, Althens”, nay điều chỉnh thành “21st km National Road Athens Lamia 14568 Krioneri, Athens”.
10. Quyết định số 275/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 15 thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 90:
10.1. Thuốc Bicalutamide FCT 50mg, SĐK: VN2-349-15 và thuốc Bicalutamide FCT 150mg, SĐK: VN2-348-15 do Hexal AG đăng ký, trong quyết định có ghi Địa chỉ nhà sản xuất là “Otto-von-Guericke-Allee 1, D-39179 Barleben, Germany”, nay điều chỉnh thành “Otto-von-Guericke-Allee 1, 39179 Barleben, Germany”.
11. Quyết định số 433/QĐ-QLD ngày 05/09/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 367 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 94:
12. Quyết định số 528/QĐ-QLD ngày 03/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 17 thuốc nước ngoài (thuốc có hoạt chất, phối hợp các hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 95:
12.1. Thuốc Efient Film- coated tablet, SĐK: VN2-524-16 do Daiichi Sankyo Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Efient Film- coated tablet”, nay điều chỉnh thành “Efient Film- coated tablet” (Đóng gói và xuất xưởng: Lilly, S.A., địa chỉ: Avda. de la Industria 30, 28108 Alcobendas, Madrid, Spain)”; địa chỉ nhà sản xuất là “Lilly Technology Center, Indianapolis, Indiana 46825”, nay điều chỉnh thành “Lilly Technology Center, Indianapolis, Indiana 46285”;
12.2. Thuốc Revolade 25mg, SĐK: VN2-526-16 và thuốc Revolade 50mg, SĐK: VN2-527-16 do GlaxoSmithKline Pte., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Glaxo Operation UK Ltd.”, nay điều chỉnh thành “Glaxo Operations UK Ltd.”.
13. Quyết định số 530/QĐ-QLD ngày 03/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 99 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 95:
14. Quyết định số 65/QĐ-QLD ngày 20/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 135 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 96:
15. Quyết định số 210/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 281 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 97:
16. Quyết định số 211/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 13 thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 97:
16.1. Thuốc Bortezomib Pharmidea, SĐK: VN2-579-17 do Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Rupnicu iela 4, Olaine, LV-2114 - Latvia”, nay điều chỉnh thành “Rupnicu iela 4, Olaine, Olaines novads, LV-2114 - Latvia”.
17. Quyết định số 212/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 04 thuốc nước ngoài (thuốc chứa hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam-Đợt 97:
17.1. Thuốc Cavir, SĐK: VN2-593-17 do Công ty TNHH Dược phẩm Vietsun đăng ký, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Cavir”, nay điều chỉnh thành “Cavir 1”.
18. Quyết định số 213/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 03 thuốc nước ngoài (thuốc tránh thai- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 97:
18.1. Điều chỉnh tên quyết định thành “Quyết định về việc ban hành danh mục 02 thuốc nước ngoài (thuốc tránh thai- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 97” và rút thuốc Visanne 2mg tablets, SĐK: VN2-588-17 do Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. đăng ký ra khỏi quyết định này.
19. Quyết định số 214/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 23 thuốc nước ngoài (thuốc có hoạt chất, phối hợp các hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 97:
19.1. Điều chỉnh tên quyết định thành “Quyết định về việc ban hành danh mục 24 thuốc nước ngoài (thuốc có hoạt chất, phối hợp các hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 97” và bổ sung thuốc Visanne 2mg tablets, SĐK: VN2-588-17 được chuyển từ quyết định số 213/QĐ-QLD ngày 08/06/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược sang với các thông tin kèm theo như sau: Công ty đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. (Địa chỉ: 63 Chulia Street # 14-00, Singapore (049514), Singapore); Nhà sản xuất: Bayer Weimar GmbH & Co. KG (Địa chỉ: Döbereinerstrasse 20, 99427 Weimar- Germany); Hoạt chất chính- hàm lượng: Denogest 2mg; Dạng bào chế: Viên nén; Tuổi thọ: 36 tháng; Tiêu chuẩn: NSX; Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên;
20. Công văn gia hạn hiệu lực số đăng ký:
20.1. Thuốc Verimed, SĐK: VN-11190-10 do Medochemie Ltd. đăng ký, trong công văn số 16063/QLD-ĐK ngày 19/8/2016 của Cục Quản lý dược về việc gia hạn hiệu lực số đăng ký ghi số đăng ký thuốc là “VN-VN-11190-10”, nay điều chỉnh thanh VN-11190-10”,
20.2. Thuốc Haepril, SĐK: VN-10027-10 do Công ty TNHH Đại Bắc đăng ký, trong công văn số 11508/QLD-ĐK ngày 07/8/2017 của Cục Quản lý dược về việc gia hạn hiệu lực số đăng ký ghi địa chỉ công ty đăng ký là “65 Vũ Ngọc Phan, Quận Đống Đa, Hà Nội-Việt Nam”, nay điều chỉnh thành “số 11, đường Công Nghiệp 4, khu công nghiệp Sài Đồng B, Phường Thạch Bàn, Quận Long Biên, Hà Nội”.
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.