NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11331/NHNN-KTTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi: Các Tổ chức tín dụng
- Căn cứ Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN (dưới đây gọi tắt là Quyết định 457) ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về việc ban hành quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng (TCTC), và Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN (dưới đây gọi tắt là Quyết định 03) ngày 19/01/2007 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ;
- Căn cứ Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.
NHNN Việt Nam hướng dẫn nguồn số liệu lấy từ Bảng Cân đối tài khoản kế toán để xác định vốn tự có của TCTD như sau:
I. XÁC ĐỊNH VỐN CẤP 1:
1. Các chỉ tiêu thuộc vốn cấp 1:
Stt | Khoản mục | Nguồn số liệu từ Bảng Cân đối TK KT | Ghi chú |
1 | Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) | Dự Có TK 601 “Vốn điều lệ”. | Không tính vào chỉ tiêu này số vốn đã được các chủ sở hữu cam kết nhưng chưa cấp đủ, góp đủ. |
2 | Thặng dư vốn cổ phần | Dư Có/Dư Nợ TK 603 “thặng dư vốn cổ phần”. | Dư Nợ ghi số âm. |
3 | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ | Dư Có TK 611 “Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ”. |
|
4 | Quỹ dự phòng tài chính | Dư Có TK 613 “Quỹ dự phòng tài chính”. |
|
5 | Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ | Dư Có TK 612 “Quỹ đầu tư phát triển”, Dư Có TK 602 “vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ” (chỉ lấy số liệu của chỉ tiêu "Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ" được trích chuyển từ TK 612 sang TK 602). |
|
6 | Lợi nhuận không chia | Dư Có TK 692 “Lợi nhuận năm trước” (phần lợi nhuận không chia). | Lợi nhuận không chia được xác định theo quy định tại khoản 11, Điều 2 Quyết định 457. |
| Tổng cộng |
| (1A) |
Ghi chú: riêng chỉ tiêu “cổ phiếu quỹ” sẽ được hướng dẫn khi cơ chế nghiệp vụ cho phép.
2. Giới hạn khi xác định vốn cấp 1:
Vốn cấp 1 phải trừ đi giá trị lợi thế thương mại
Stt | Khoản mục | Nguồn số liệu từ Bảng Cân đối TK KT | Ghi chú |
1 | Giá trị lợi thế thương mại | Dư Nợ 388 “Chi phí chờ phân bổ” (phần lợi thế thương mại được theo dõi trên tài khoản, sổ chi tiết). | Giá trị lợi thế thương mại được xác định theo quy định tại khoản 12, Điều 2 Quyết định 457. |
| Tổng cộng |
| (1B) |
3. Vốn cấp 1 được tính vào vốn tự có của TCTD (I)
(I) = (1A) – (1B)
II. XÁC ĐỊNH VỐN CẤP 2:
1. Các chỉ tiêu thuộc vốn cấp 2:
Stt | Khoản mục | Nguồn số liệu từ Bảng Cân đối TK KT | Ghi chú |
1 | Giá trị tăng thêm của tài sản cố định | Tổng giá trị tăng thêm của các TSCĐ được đánh giá lại và được hạch toán trên TK 642. | Chỉ lấy 50% phần giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại theo quy định của pháp luật. |
2 | Giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) | Tổng giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được đánh giá lại và hạch toán trên TK 641. | Chỉ lấy 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật. |
3 | Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành: |
|
|
3a | Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành | Dư Có TK 43 “Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá” (phần trái phiếu chuyển đổi được theo dõi trên TK, sổ chi tiết) cộng cấu phần vốn trái phiếu chuyển đổi theo dõi trên TK 609 (nếu có). | Chỉ lấy giá trị trái phiếu chuyển đổi có đủ các điều kiện quy định tại tiết c, điểm 1.2, khoản 1, Điều 3 Quyết định 457. |
3b | Cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành | Dư Có TK 487 “cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi” cộng cấu phần vốn của cổ phiếu ưu đãi theo dõi trên TK 65 (nếu có). | Chỉ lấy giá trị cổ phiếu ưu đãi có đủ các điều kiện quy định tại tiết c, điểm 1.2, khoản 1, Điều 3 Quyết định 457. |
4 | Các công cụ nợ khác | Dư Có TK 43 “Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá” (phần công cụ nợ khác được theo dõi trên TK, sổ chi tiết) | Chỉ lấy giá trị các công cụ nợ có đủ điều kiện theo quy định tại tiết d, điểm 1.2, khoản 1, Điều 3 Quyết định 457. |
5 | Dự phòng chung | Dư Có các TK “Dự phòng chung”: 2092, 2192, 2292, 2392, 2492, 2592,2692, 2792, 4895. | Số tiền dự phòng chung được tính vào vốn cấp 2 tối đa bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro theo quy định tại tiết đ, điểm 1.2, khoản 1, Điều 3 Quyết định 457. |
| Tổng cộng |
|
|
2. Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
Sau khi tính toán các chỉ tiêu thuộc vốn cấp 2 theo điểm 1 Mục này, TCTD thực hiện xác định giới hạn vốn cấp 2 theo quy định tại Quyết định 457 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung có liên quan.
3. Vốn cấp 2 được tính vào vốn tự có của TCTD (II):
Vốn cấp 2 được tính vào vốn tự có là phần vốn sau khi đã xác định phần giới hạn quy định tại khoản 2 Mục này.
III. VỐN TỰ CÓ (III):
(III) = (I) + (II)
IV. CÁC KHOẢN PHẢI TRỪ KHỎI VỐN TỰ CÓ :
Stt | Khoản mục | Nguồn số liệu từ Bảng Cân đối TK KT | Ghi chú |
1 | Toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định | Tổng giá trị giảm đi của các TSCĐ được đánh giá lại và hạch toán trên TK 642. | Toàn bộ phần giá trị giảm đi của TSCĐ do định giá lại theo quy định của pháp luật. |
2 | Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) | Tổng giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được đánh giá lại và hạch toán trên TK 641. | Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật. |
3 | Tổng số vốn của TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và tổng các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán: |
|
|
3a | Tổng số vốn của TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần. | Lấy số liệu trên các TK 341, 342, 343, 344, 345, 346, 347, 348 (phần góp vốn, mua cổ phần vào TCTD khác). |
|
3b | Tổng các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán. | Lấy số liệu trên các các TK 341, 342, 343, 345, 346, 347 (phần góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán). | Thuật ngữ “quyền kiểm soát” được hiểu theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định 03 |
4 | Phần vượt mức vốn tự có của TCTD đối với khoản góp vốn, mua cổ phần: |
|
|
4a | Phần vượt mức 15% vốn tự có của TCTD đối với khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD vào một doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư. | Việc tính toán chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định tại điểm 3.4, khoản 3, Điều 3 Quyết định 03 trên cơ sở số liệu chi tiết tại các TK 341, 342, 343, 344, 345, 346, 347, 348. |
|
4b | Phần vượt mức 40% vốn tự có của TCTD đối với tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, ngoại trừ phần vượt mức 15% đã trừ khỏi vốn tự có nêu trên |
| |
5 | Khoản lỗ kinh doanh (bao gồm cả những khoản lỗ luỹ kế) | Dư Nợ TK 692 “Lợi nhuận năm trước” (bao gồm cả lỗ luỹ kế từ các năm trước) | Được xác định qua kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập. |
| Tổng cộng |
| (IV) |
V. VỐN TỰ CÓ DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD:
Vốn tự có để xác định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của của TCTD = (III) – (IV)
Trên đây là hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc lấy số liệu khi xác định vốn tự có đối với các TCTD. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ kế toán – Tài chính) để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: | TL.THỐNG ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.