BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
5343/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi: Các cục hải quan tỉnh, thành phố
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
Căn cứ quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày 14/07/2005 của Bộ Tài chính về thí điểm
thông quan điện tử.
Trong thời gian chờ Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Chế độ Kế toán thuế xuất nhập
khẩu ban hành kèm theo quyết định số
559/TCHQ-KTTT ngày 15/11/2000, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị một số
nội dung sau:
1/ Theo quy định tại điều 13 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 về trách nhiệm của đối tượng nộp thuế thì: “Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có trách nhiệm kê khai thuế đầy đủ, chính xác, minh bạch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai, nộp tờ khai hải quan cho cơ quan Hải quan, tính thuế và nộp thuế vào NSNN”. Như vậy, cơ quan Hải quan chỉ thực hiện ra “Quyết định về việc điều chỉnh thuế, thu chênh lệch giá” nếu kết quả tính thuế của cơ quan Hải quan khác với khai báo của doanh nghiệp (mẫu số 06/CTKT-2002 ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan).
Nhằm giúp các đối tượng nộp thuế có đầy đủ thông tin để thực hiện trách nhiệm “tự nộp thuế vào NSNN” theo quy định của Luật thuế, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đồng chí Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các bộ phận chức năng và các Chi cục Hải quan thuộc quyền quản lý của đơn vị cung cấp cho đối tượng nộp thuế các thông tin về:
- Nội dung khoản nộp: Chi tiết theo mục lục ngân sách.
- Số hiệu tài khoản:…………………………………….
- Nơi mở tài khoản: tại Kho bạc nhà nước……………..
(theo mẫu đính kèm văn bản)
Bằng các hình thức như: thông báo công khai tại nơi làm thủ tục, phát hành tờ rơi hướng dẫn, đăng trên báo, đưa lên trang website Hải quan.
2/ Theo quy định tại điểm 2.4 mục 2 phần II Quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo quyết định số 50/QĐ-BTC ngày 14/07/2005 của Bộ Tài chính thì: “Việc nộp lệ phí hải quan của các lô hàng đã được thông quan tháng trước được thực hiện từ ngày 01 đến ngày 10 tháng sau tại Chi cục Hải quan điện tử”.
Để quản lý chặt chẽ tình hình thu nộp lệ phí của các doanh nghiệp thực hiện khai báo điện tử, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể như sau:
- Bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo quyết định số 559/TCHQ-KTTT ngày 15/11/2000 của Tổng cục Hải quan tài khoản theo dõi thu nộp lệ phí hải quan (Tài khoản cấp 1: 317 - Thanh toán với đối tượng nộp lệ phí; Chi tiết tài khoản cấp 2 như sau:
317 |
|
Thanh toán với đối tượng nộp lệ phí |
|
3171 |
Lệ phí làm thủ tục |
|
3172 |
Lệ phí hàng hóa ký gửi lưu kho |
|
3173 |
Lệ phí quá cảnh |
|
3174 |
Lệ phí áp tải |
|
3175 |
Lệ phí niêm phong |
|
3176 |
Lệ phí xác nhận chứng từ |
|
3179 |
Lệ phí khác |
Với kết cấu:
Bên nợ: phản ánh số tiền lệ phí doanh nghiệp phải nộp.
Bên có: phản ánh số tiền lệ phí doanh nghiệp đã nộp.
Số dư nợ: phản ánh số tiền tiền doanh nghiệp còn nợ.
- Cách hạch toán kế toán nghiệp vụ theo dõi thu nộp lệ phí tiến hành như sau:
+ Căn cứ Giấy báo số tiền nộp lệ phí (Mẫu số 05/CTKT-2001) phải nộp kế toán hạch toán:
Nợ TK 317 - Thanh toán với đối tượng nộp lệ phí (chi tiết theo tài khoản cấp 2 tương ứng).
Có TK 718 - Số thu lệ phí Hải quan.
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp tiền mặt trực tiếp cho cơ quan Hải quan, căn cứ chứng từ nộp tiền lệ phí, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 317 - Thanh toán với đối tượng nộp lệ phí
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan mở tại kho bạc, căn cứ chứng từ nộp tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc
Có TK 317 - Thanh toán với đối tượng nộp lệ phí
+ Xác định tỷ lệ trích nộp NS và để lại đơn vị kế toán ghi:
Nợ TK 718: Thu lệ phí Hải quan
Có TK 333: Thu nộp NS
Có TK 343: Vãng lai với đơn vị dự toán
+ Chuyển tiền lệ phí nộp NS và chuyển sang đơn vị dự toán kế toán ghi:
Nợ TK 333 - Thu nộp NS
Nợ TK 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc
(có sơ đồ hạch toán đính kèm văn bản)
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị thực hiện thống nhất. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo về Tổng cục Hải quan (Vụ Kiểm tra thu thuế XNK) để có hướng dẫn tiếp.
Nơi nhận: - Như trên; |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NỘP THUẾ
Theo quy định tại điều 13 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005 thì đối tượng nộp thuế có trách nhiệm tự nộp thuế vào NSNN. Để việc nộp thuế được chính xác theo quy định.
Cục Hải quan…………………………………….
Chi cục Hải quan…………………………………
Điện thoại:………………………………………..
Xin thông báo như sau:
1. Tài khoản nộp thuế cho cơ quan hải quan mở tại cục Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố bao gồm:
- Tài khoản thu NS: Dùng để nộp thuế, thuế tự vệ chống bán phá giá (nếu có) và tiền phạt chậm nộp thuế vào ngân sách Nhà nước;
Số hiệu tài khoản:…………………….
Tại Kho bạc nhà nước:……………….
- Tài khoản tiền gửi: Dùng để tạm nộp thuế, thu khác theo quy định:
Số hiệu tài khoản:…………………….
Tại Kho bạc nhà nước:……………….
2. Thủ tục nộp thuế và thu khác
- Nộp thuế bằng tiền mặt tại cơ quan Hải quan: Đối tượng nộp tiền phải xuất trình tờ khai hải quan, nộp tiền cho thủ quỹ và nhận biên lai thu tiền.
- Nộp thuế qua kho bạc: Đối tượng nộp tiền lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, bằng ngoại tệ để nộp tiền vào NSNN (các loại Giấy nộp tiền trên do Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ban hành, quản lý) trên giấy nộp tiền phải ghi rõ tên, mã số thuế của đối tượng nộp tiền, nộp tiền cho tờ khai số…, ngày… và tên Đơn vị Hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai. Đối tượng nộp tiền căn cứ vào nội dung nộp của đơn vị mình phải ghi rõ số tiền nộp cho từng khoản theo Mục lục Ngân sách (mỗi giấy nộp tiền vào NSNN lập cho một tờ khai) như sau:
* Chương: Ghi theo mã chương của cơ quan chủ quản hoặc thành phần kinh tế khác.
- Các doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan Nhà nước và các tổ chức ghi theo mã chương Bộ, ngành, sở.
- Đối với những đơn vị khác ghi theo thành phần kinh tế như sau:
+ Các đơn vị kinh tế 100% vốn nước ngoài ghi theo mã chương 151.
+ Các đơn vị kinh tế liên doanh có một phần vốn nước ngoài mã chương 152.
+ Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài mã chương 153.
+ Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh mã chương 154.
+ Kinh tế tư nhân mã chương 155.
+ Kinh tế tập thể mã chương 156.
+ Kinh tế cá thể mã chương 157.
+ Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước mã chương 158.
+ Nhà thầu nước ngoài mã chương 161.
+ Nhà thầu phụ nước ngoài mã chương 162.
(Cuối mã số là các chữ số 1, 2, 3, 4 tương ứng với các doanh nghiệp của Bộ, tỉnh, huyện, xã. Ví dụ chương 1.151: Số 1 đầu chỉ doanh nghiệp của Bộ, số 151 chỉ chương các đơn vị kinh tế 100% vốn nước ngoài. Riêng chương 151 chỉ phát sinh ở cấp 1, kể cả do UBND tỉnh cấp phép).
* Loại, khoản, mục, tiểu mục như sau:
Sắc thuế |
Loại |
Khoản |
Mục |
T.mục |
Số tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
- Thuế xuất khẩu (Trừ thuế XK qua BGĐL) |
07 |
01 |
019 |
01 |
|
- Thuế XK qua biên giới đất liền (BGĐL) |
07 |
01 |
019 |
02 |
|
- Thuế NK (Trừ thuế NK qua BGĐL) |
07 |
01 |
020 |
01 |
|
- Thuế nhập khẩu qua BGĐL |
07 |
01 |
020 |
02 |
|
- Thuế TTĐB (Trừ thuế nhập khẩu qua BGĐL) |
07 |
01 |
015 |
02 |
|
- Thuế TTĐB qua BGĐL |
07 |
01 |
015 |
03 |
|
- Thuế GTGT (trừ thuế GTGT qua BGĐL) |
07 |
01 |
014 |
02 |
|
- Thuế GTGT qua BGĐL |
07 |
01 |
014 |
03 |
|
- Thuế tự vệ chống bán phá giá |
07 |
01 |
026 |
01 |
|
- Phạt chậm nộp thuế |
10 |
10 |
051 |
03 |
|
FILE ĐỰƠC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.