BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165 TM/XNK |
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2003 |
Kính gửi: |
- Thương nhân xuất khẩu hàng dệt
may sang thị trường Hoa Kỳ |
Trong quá trình triển khai và giám sát thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam -Hoa Kỳ, Đoàn Hải quan Hoa Kỳ sẽ sang Việt Nam từ ngày 2-22/8/2003 để kiểm tra hồ sơ và năng lực sản xuất của các thương nhân Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ.
Để việc kiểm tra được tiến hành nhanh chóng và hiệu quả, Bộ Thương mại thông báo như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:
1. Thương nhân có tên trong danh sách kiểm tra sẽ được thông báo sau.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Nội dung kiểm tra sẽ được tiến hành theo yêu cầu của Hải quan Hoa Kỳ. Theo Bộ Thương mại được biết, các thương nhân cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Lịch trình sản xuất đơn hàng từ đặt nguyên vật liệu đến giao hàng thành phẩm.
- Hồ sơ nhập khẩu vải, nguyên phụ liệu: đặt hàng, thanh toán, đóng gói, giao hàng...
- Hồ sơ liên quan đến quá trình cắt, lắp ráp bán thành phẩm.
- Hồ sơ về quá trình may.
- Bảng chấm công, bảng lương, bằng chứng thanh toán lương...
- Hồ sơ kiểm tra trên dây chuyền và kiểm tra thành phẩm.
- Hồ sơ đóng gói thành phẩm
- Hồ sơ xuất khẩu hàng hoá (hoá đơn thương mại, bằng chứng thanh toán, visa, chứng từ xuất khẩu...)
- Các tài liệu cần thiết khác.
III. THỜI GIAN KIỂM TRA:
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: từ ngày 5 đến ngày 21 tháng 8 năm 2003.
- Tại Hà Nội: từ ngày 15 đến ngày 21 tháng 8 năm 2003.
Bộ Thương mại thông báo để các thương nhân biết và thực hiện./.
|
KT BỘ TRƯỞNG BỘ
THƯƠNG MẠI THỨ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH
CÁC THƯƠNG NHÂN SẼ ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thành lập các Tổ Giám sát liên Bộ
a. Thành phần Tổ Giám sát liên Bộ theo Quyết định 0808/QĐ-BTM ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
b. Văn phòng thường trực của Tổ Giám sát liên Bộ đặt tại:
- Bộ Thương mại: 21 Ngô Quyền, Hà Nội
- Sở Thương mại Tp. Hồ Chí Minh: 59-61 Lý Tự Trọng, Q.1, Tp.HCM
c. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra năng lực sản xuất của các thương nhân chưa có thành tích xuất khẩu (địa chỉ, số lượng thiết bị, số lượng công nhân, tình hình sử dụng hạn ngạch ..., theo biểu mẫu nêu tại Phụ lục 01 Quyết định số 0808/QĐ-BTM ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
- Kiểm tra các thương nhân xuất khẩu nhiều trong tháng 5 và tháng 6 (số liệu xuất khẩu theo báo cáo của các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Bộ Thương mại đối chiếu năng lực sản xuất, nguyên phụ liệu nhập khẩu, tổ chức sản xuất ... của thương nhân)
- Các trường hợp hàng đã sản xuất sẵn sàng xuất khẩu trong tháng 6 nhưng thiếu hạn ngạch để giao hàng (nội dung theo phụ lục 01 kèm theo).
2. Tổ Giám sát liên Bộ có nhiệm vụ....... thu thập báo cáo của các thương nhân đồng thời tiến hành kiểm tra cụ thể theo các nội dung nêu tại Điểm c Khoản 1 Mục II và gửi báo cáo về Tổ Điều hành liên Bộ hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa kỳ để tổng hợp, đề xuất trình Lãnh đạo Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư - Bộ Công nghiệp xử lý.
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày ..... đến ngày.......tháng 8 năm 2003
Bộ Thương mại thông báo để các cơ quan hữu quan, các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu biết và phối hợp thực hiện.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1780 ngày 7 tháng 7 năm 2003về viêc ứng hạn ngạch năm 2004 cho các lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ)
Mẫu báo cáo của thương nhân về các lô hàng chưa xuất khẩu đến ngày 01/7/2003 do không có hạn ngạch
Tên thương nhân (tên tiếng Việt đầy đủ): ____________________________
Tên thương nhân (tên tiếng nước ngoài hoặc viết tắt nếu có): _____________
Địa chỉ cơ sở sản xuất/gia công (mỗi cơ sở báo cáo riêng một mẫu): _______
______________________________________________________________
Điện thoại: __________________________ Fax: _____________________
1. Mô tả về lô hàng xuất khẩu:
Tổng số hạn ngạch được phân giao:
Cat. |
Đơn vị tính |
Tổng số HN được giao năm 2003 |
HN còn lại tính đến ngày 01/7/2003 |
Số lượng đã ứng theo CV 1383/TM-XNK và CV 1415/TM-XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng hạn ngạch cần ứng trước chi tiết như sau:
Cat. |
Số lượng (tá) |
Hợp đồng ngoại (số hiệu, ngày ký) |
Số hiệu đơn đặt hàng (P/O) |
Ngày tàu chạy (B/L) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả quá trình sản xuất, gia công các lô hàng cần ứng trước hạn ngạch :
a. Nguyên phụ liệu:
Mô tả nguyên phụ liệu |
Nước sản xuất/gia công |
Số và ngày tờ khai nhập khẩu hoặc ngày mua nguyên phụ liệu |
- Vải chính |
|
|
- Vải lót |
|
|
- Phụ liệu |
|
|
- Bán thành phẩm |
|
|
b. Quá trình sản xuất/gia công:
Mô tả quá trình sản xuất gia công |
Nước thực hiện quá trình giacông |
- Cắt |
|
- May |
|
- In |
|
- Thêu |
|
- Lắp ráp (bán thành phẩm) |
|
- Đóng gói |
|
.................. ngày ..... tháng ..... năm .........
người đứng đầu thương nhân
(Ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú:
Mẫu báo cáo này không sử dụng đối với các thương nhân chuyển sổ nhập khẩu nguyên phụ liệu trong tháng 6/2003.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.