ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
980/SXD-KTXD |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Sở Tài
nguyên và Môi trường; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 4187/UBND-ĐT ngày 10 tháng 10 năm 2019 về điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, theo đó: “Giao Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể để các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo quy định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố”.
Thực hiện nhiệm vụ của Sở Xây dựng tại Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Theo đó, tại Khoản 5 Điều 1 của Quyết định, Sở Xây dựng có trách nhiệm: “d) Hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình, vật kiến trúc theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng ban hành và Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành; hướng dẫn việc điều chỉnh quy đổi về thời gian tính toán đối với giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình từ suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng ban hành và Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành”.
Ngày 12 tháng 01 năm 2023, Sở Xây dựng ban hành Quyết định số 58/QĐ-SXD-KTXD về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Bộ Xây dựng công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 2189/SXD-KTXD ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Sở Xây dựng về việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Nay, Sở Xây dựng đề nghị các đơn vị thực hiện việc tính toán, quy đổi giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành tại Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 ra giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo công thức tính toán tại Văn bản số 2189/SXD-KTXD ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Sở Xây dựng nêu trên và phụ lục đính kèm văn bản này./.
* Đính kèm các Văn bản số 2189/SXD-KTXD ngày 22 tháng 02 năm 2021, số 4381/SXD-KTXD ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Sở Xây dựng.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NĂM 2022 SO VỚI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(kèm theo Văn bản số 980/SXD-KTXD ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Sở Xây dựng)
STT |
Loại công trình |
Năm 2022 so với năm 2021 (%) |
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
1 |
Công trình nhà ở, bao gồm các loại công trình: a) STT từ 1 đến 5, từ 23 đến 33 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 1, 2, 3, 4, 5 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
105,76 |
2 |
Công trình giáo dục, bao gồm các loại công trình: a) STT từ 12 đến 14 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
|
2.1 |
Công trình trường mầm non |
106,71 |
2.2 |
Công trình trường tiểu học |
106,65 |
2.3 |
Công trình trường trung học cơ sở |
106,30 |
2.4 |
Công trình trường trung học phổ thông |
105,88 |
2.5 |
Công trình trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề; cao đẳng, đại học, học viện và các loại trường học khác |
107,95 |
3 |
Công trình y tế, bao gồm các loại công trình: a) STT 15 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 13, 14, 15 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
|
3.1 |
Bệnh viện, phòng khám bệnh |
106,47 |
3.2 |
Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và các loại công trình y tế khác |
105,33 |
4 |
Công trình thể thao, bao gồm các loại công trình: Bảng 16, 17, 18, 19 và 74 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
108,18 |
5 |
Công trình văn hóa, bao gồm các loại công trình: a) STT 11 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 20, 21, 22 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
105,20 |
6 |
Công trình thương mại, dịch vụ, bao gồm các loại công trình: a) STT từ 6 đến 10 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 23 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
105,76 |
7 |
Công trình đa năng, bao gồm các loại công trình: Bảng 25 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
105,76 |
8 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, bao gồm các loại công trình: Bảng 24 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
|
8.1 |
Trụ sở Phường, Xã |
108,36 |
8.2 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc khác |
105,73 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Nhà kho, nhà xưởng, bao gồm các loại công trình: a) STT từ 16 đến 18 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Từ Bảng 50, 51, 52, 53 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
107,08 |
2 |
Đường dây, bao gồm các loại công trình: Bảng 37, 38, 39, 40 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo QĐ số 610/QĐ-BXD ; |
106,36 |
3 |
Trạm biến áp, bao gồm các loại công trình: Bảng 41, 42, 43, 44, 45, 46, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
104,04 |
III |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
1 |
Công trình mạng cấp nước, bao gồm các loại công trình: a) STT từ 20 đến 22 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 54, 82 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
116,52 |
2 |
Công trình mạng thoát nước Bảng 55, 83, 84, 85 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
110,47 |
3 |
Công trình chiếu sáng |
108,45 |
IV |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
1 |
Công trình đường bộ, bao gồm các loại công trình: a) STT 19 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 67, 68, 69, 90, 91 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
|
1.1 |
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa |
112,13 |
1.2 |
Đường bê tông xi măng và các loại đường khác |
111,05 |
2 |
Công trình cầu, bao gồm các loại công trình: Bảng 71, 72, 92 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
|
2.1 |
Cầu vượt qua đường |
104,04 |
2.2 |
Cầu đơn giản 1 nhịp |
107,30 |
2.3 |
Cầu liên tục nhiều nhịp |
105,38 |
V |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, bao gồm các công trình sau: a) STT 34 của Bảng giá ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ; b) Bảng 73 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ; |
110,21 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.