BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
9024/BKHĐT-QLĐT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Căn cứ khoản 4 Điều 81, khoản 1 Điều 83 và khoản 2 Điều 84 Luật Đấu thầu, khoản 13 Điều 129 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014, khoản 3 Điều 91 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (Hiệp định UKVFTA) và Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đề nghị Quý cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021 của đơn vị mình. Báo cáo gồm 03 phần, cụ thể như sau:
- Phần I: Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021 (theo đề cương hướng dẫn tại Phụ lục 1).
- Phần II: Tổng hợp số liệu về công tác đấu thầu (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2).
- Phần III: Tổng hợp các cơ quan, đơn vị không thực hiện báo cáo hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo về thời hạn và nội dung (theo hướng dẫn tại Phụ lục 3).
Đề nghị Quý cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/02/2022 theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. Việc gửi báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021 được thực hiện trên Hệ thống đấu thầu qua mạng quốc gia (hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 4).
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan, đơn vị./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐẤU THẦU NĂM 2021
(Đính kèm văn bản số 9024/BKHĐT-QLĐT ngày 21/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021 theo các nội dung sau:
Phần I. Tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà thầu
1. Kết quả thực hiện
1. Tổng hợp chung về kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021:
- Tổng hợp chung kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển, dự toán mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ, bao gồm: tổng số gói thầu, tổng giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm chung theo lĩnh vực đấu thầu; theo hình thức lựa chọn nhà thầu; theo phân loại dự án;
- Tổng hợp kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA bao gồm: tổng số gói thầu, tổng giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm theo lĩnh vực đấu thầu và theo hình thức lựa chọn nhà thầu.
2. Việc chỉ đạo, điều hành về công tác đấu thầu:
- Báo cáo về tình hình chỉ đạo điều hành và công tác đấu thầu trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách gồm: việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, văn bản phân cấp trong đấu thầu và đánh giá tác động của các văn bản đó đối với hoạt động đấu thầu trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách;
- Cập nhật tên và chức danh của Lãnh đạo phụ trách trực tiếp công tác đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành hoặc địa phương, doanh nghiệp theo quy định tại khoản 13 Điều 129 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
3. Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu:
Kết quả về việc phổ biến, quán triệt việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu trong năm, bao gồm: hình thức phổ biến, quán triệt; số lượng hội nghị/hội thảo phổ biến, quán triệt thực hiện pháp luật về đấu thầu, số lượng đại biểu tham gia.
4. Tình hình thực hiện việc đăng tải thông tin trong đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a) Kết quả thực hiện việc đăng tải thông tin trong đấu thầu
b) Kết quả thực hiện việc lựa chọn nhà thầu qua mạng:
Nêu rõ số lượng các gói thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng đã có kết quả lựa chọn nhà thầu, giá trị trúng thầu, lĩnh vực đấu thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, số lượng gói thầu đấu thầu qua mạng bị hủy thầu và lý do hủy thầu. Xác định tỷ lệ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT .
Lưu ý: Báo cáo gửi kèm danh sách các chủ đầu tư, bên mời thầu thuộc các cơ quan, đơn vị có số liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đề nghị các cơ quan đơn vị rà soát chính xác để đảm bảo sự thống nhất giữa số liệu báo các về đấu thầu qua mạng của cơ quan, đơn vị với số liệu tổng hợp trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
5. Công tác thanh tra, kiểm tra về đấu thầu:
Báo cáo về số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra (gồm các cuộc kiểm tra chuyên sâu về đấu thầu, các cuộc thanh tra, kiểm tra được lồng ghép nội dung về đấu thầu) và các vấn đề chính được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
6. Công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu:
Báo cáo về đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, bao gồm: tổng số lượng cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, số lượng cán bộ có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia khóa học đấu thầu và đấu thầu qua mạng;
- Số lượng các khóa đào tạo về đấu thầu (cơ bản, nâng cao, đấu thầu qua mạng, theo chuyên đề..,), số lượng học viên.
7. Giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm:
- Việc giải quyết kiến nghị về đấu thầu, bao gồm: số lượng văn bản kiến nghị nhận được, cách thức và kết quả giải quyết kiến nghị;
- Việc xử lý vi phạm trong đấu thầu: tổng số tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, số lượng quyết định xử lý vi phạm, hình thức xử lý vi phạm, công khai xử lý vi phạm.
8. Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại các dự án/gói thầu:
Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại các gói thầu thuộc dự án/ dự toán bao gồm: số lượng, quốc tịch nhà thầu, lĩnh vực thực hiện của nhà thầu trúng thầu (điện, giao thông, xây dựng...).
9. Tình hình triển khai Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 04/4/2017, Chỉ thị số 47/CT-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 24/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Công tác ngăn ngừa, xử lý các hành vi tiêu cực trong đấu thầu.
Báo cáo về việc tổ chức quán triệt, biện pháp thực hiện và kết quả thực hiện nội dung các Chỉ thị, tác động của các Chỉ thị đến hoạt động đấu thầu trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách.
10. Tình hình triển khai thực thi Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA trong công tác lựa chọn nhà thầu.
11. Các nội dung khác (nếu có).
II. Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà thầu năm 2021
Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà thầu trên địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị năm 2021 theo từng nội dung nêu tại Mục I, bao gồm:
1. Kết quả đạt được;
2. Hạn chế, tồn tại;
3. Nguyên nhân.
III. Giải pháp và kiến nghị
Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà thầu năm 2021, các cơ quan, đơn vị đề xuất kiến nghị và giải pháp để đảm bảo triển khai tốt công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong năm 2022.
Phần II. Tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất và dự án đầu tư thực hiện theo hình thức xã hội hóa (Lưu ý không tổng hợp lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong báo cáo này)
1. Kết quả thực hiện
1. Tổng hợp chung về kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư năm 2021:
Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực, địa phương mình quản lý, bao gồm: số lượng dự án đầu tư sử dụng đất, xã hội hóa theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP; hình thức, phương thức lựa chọn nhà đầu tư, phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
2. Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
- Kết quả việc phổ biến, quán triệt bằng văn bản.
- Số lượng hội nghị/hội thảo phổ biến, quán triệt thực hiện pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án phải đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa đơn vị mình tổ chức trong năm 2021, số lượng đại biểu tham gia.
- Số lượng các khóa đào tạo về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự dự án đầu tư có sử dụng đất đơn vị mình tổ chức trong năm 2021, số lượng học viên.
- Các hình thức phổ biến, quán triệt khác.
3. Tình hình thực hiện việc đăng tải thông tin trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
Báo cáo kết quả thực hiện đăng tải thông tin trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ và Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đơn vị tổng hợp số lượng danh mục dự án, thông báo mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, thông báo mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đã đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong năm 2021. Nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đăng tải.
4. Công tác thanh tra, kiểm tra về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
Báo cáo số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra (gồm các cuộc kiểm tra chuyên sâu về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, các cuộc thanh tra, kiểm tra được lồng ghép nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư) và các vấn đề được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
5. Giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
Báo cáo về việc giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm: số lượng văn bản kiến nghị nhận được, cách thức và kết quả giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu (tổng số tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, hình thức xử lý vi phạm, công khai xử lý vi phạm).
6. Thông tin về nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại các dự án:
Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại các dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm: số lượng, quốc tịch nhà đầu tư, thông tin cơ bản về dự án (địa điểm, quy mô, công suất, tổng mức đầu tư...).
7. Các nội dung khác (nếu có).
II. Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân
1. Hạn chế, tồn tại
2. Nguyên nhân
III. Giải pháp và kiến nghị
Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư năm 2021, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước nêu các kiến nghị, đề xuất và kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý và thực hiện hoạt động đấu thầu.
CÁC BIỂU SỐ LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO
(Đính kèm văn bản số 9024/BKHĐT-QLĐT ngày 21/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
Gồm 04 biểu tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu từ Biểu 2.1 đến Biểu 2.5 và 01 biểu tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện lựa chọn nhà đầu tư sử dụng đất và xã hội hóa Biểu 2.6 đính kèm theo báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021.
Lưu ý, đơn vị tính cho tất cả các Biểu là “triệu đồng”, bao gồm cả Biểu 2.3 (Biểu tổng hợp số liệu liên quan đến vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ).
Để chuẩn xác số liệu và tránh trùng lặp, đề nghị:
1. Đối với các Bộ, ngành và địa phương:
Trong báo cáo của mình không tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu dự án Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước do Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp đại diện làm chủ sở hữu (quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 29/9/2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
2. Đối với các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước:
- Trong báo cáo của mình không tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với các gói thầu, dự án do chính Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước tham dự thầu với tư cách nhà thầu, nhà đầu tư (trừ các gói thầu, dự án tự thực hiện thuộc các dự án do Tổng công ty/Tập đoàn kinh tế nhà nước quản lý).
- 19 Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước do Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp đại diện làm chủ sở hữu sẽ có báo cáo riêng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.