BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7551/BNN-TY |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Theo báo cáo của các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, trong hơn 09 tháng đầu năm 2024 cả nước đã xảy ra: 09 dịch Cúm gia cầm (CGC) A/H5N1 tại 08 tỉnh, số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu hủy gần 86.000 con (tăng 2,54 lần); 1.107 ổ dịch bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) (tăng 2,46 lần) tại 47 tỉnh, thành phố, với hơn 68.000 con lợn mắc bệnh, chết và bị tiêu hủy (tăng 2,89 lần); 105 ổ dịch Viêm da nổi cục (VDNC) (tăng 03 ổ dịch) tại 18 tỉnh, số trâu, bò mắc bệnh 568 con, số chết và tiêu hủy là 120 con; 60 ổ dịch Lở mồm long móng (LMLM) (tăng 2,6 lần) tại 19 tỉnh, thành phố, số gia cầm mắc bệnh 2.075 con (tăng 2,75 lần) số chết và tiêu hủy là 152 con; có 294 trường hợp chó, mèo nghi mắc bệnh Dại, số chó, mèo đã tiêu hủy là 554 con đã được báo cáo tại 35 tỉnh, thành phố; có 68 người tử vong vì bệnh Dại tại 31 tỉnh, thành phố (tăng 03 người tử vong); 02 ổ dịch bệnh Tai xanh tại 02 tỉnh Đồng Tháp và Bạc Liêu (các dữ liệu được so sánh với cùng kỳ năm 2023).
Kết quả kiểm tra thực tế cho thấy, tại nhiều địa phương khi dịch bệnh động vật xảy ra thông tin dịch bệnh trên đàn vật nuôi không được báo cáo, cập nhật kịp thời từ cơ sở, chậm báo cáo hoạt hóa cáo không đầy đủ trên Hệ thống quản lý thông tin dịch bệnh động vật (VAHIS) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) gây khó khăn cho chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
Để có cơ sở đánh giá kết quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm năm 2024 và xây dựng kế hoạch cho năm 2025, đồng thời chủ động kiểm soát có hiệu quả các loại dịch bệnh trên gia súc, gia cầm trong thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, ngành, chính quyền các cấp của địa phương thực hiện các nội dung sau:
1. Phát hiện sớm, xử lý kịp thời, đúng quy định đối với các ổ dịch trên gia súc, gia cầm; thực hiện nghiêm công tác báo cáo dịch bệnh gia súc, gia cầm từ cơ sở ngay khi mới phát sinh ổ dịch; báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu dịch bệnh động vật trên Hệ thống quản lý thông tin dịch bệnh động vật Việt Nam (VAHSI) về: Tình hình dịch bệnh động vật, kết quả giám sát dịch bệnh, kết quả thống kê tổng đàn, tiêm phòng, quản lý cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
2. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình, Kế hoạch quốc gia phòng, chống dịch bệnh CGC, DTLCP, LMLM, VDNC, Dại của năm 2024; những tồn tại, bất cập, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục trong thời gian tiếp theo (mẫu tại Phụ lục đính kèm). Đề nghị các địa phương hoàn thiện và gửi báo cáo, số liệu về Cục Thú y (Email: dichte.dah@gmail.com) trước ngày 30/11/2024.
Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện các nội dung nêu trên; thường xuyên thông báo về Bộ Nông nghiệp và PTNT để phối hợp xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh./.
|
KT. Bộ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÒNG,
CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo Công văn số 7551/BNN-TY ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
I. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI, QUẢN LÝ ĐÀN VẬT NUÔI VÀ DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2024
1. Tình hình chăn nuôi
1.1. Đặc điểm và tình hình chăn nuôi, tổng đàn vật nuôi, kèm theo Bảng số liệu (chi tiết tại Bảng 2 của Phụ lục)
1.2. Nhận định về xu hướng tình hình chăn nuôi của địa phương
2. Kết quả xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
2.1. Tình hình xây dựng vùng an toàn dịch bệnh; kèm theo bảng số liệu danh sách các vùng đã được chứng nhận an toàn dịch bệnh (cập nhật trên VAHIS)
2.2. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp của địa phương
3. Tình hình dịch bệnh động vật trên cạn năm 2024
3.1. Đặc điểm tình hình dịch bệnh (không gian, thời gian và đối tượng mắc bệnh), kèm theo bảng số liệu (chi tiết tại Bảng 1 của Phụ lục)
3.2. Nhận định tình hình dịch và dự báo tình hình trong các tháng trước, trong và sau Tết Nguyên đán
II. CÁC NỘI DUNG PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN
1. Kết quả tiêm phòng vắc xin (chi tiết tại Bảng 2 của Phụ lục)
2. Kết quả xử lý ổ dịch
3. Kết quả giám sát (chi tiết tại Bảng 1 và 2 của Phụ lục)
4. Kết quả thông tin tuyên truyền
5. Kết quả xây dựng vùng an toàn dịch bệnh
6. Đánh giá kết quả thực hiện
a) Đánh giá về các giải pháp kỹ thuật đã thực hiện
b) Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất giải pháp khắc phục
7. Kinh phí của địa phương đã được chi cho công tác phòng, chống dịch bệnh năm 2024
III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH NĂM 2025
Bảng 1: Bảng tổng hợp số liệu giám sát lưu hành bệnh năm 2024
TT |
Tên xã |
Tên huyện |
Loại mẫu xét nghiệm |
Tổng số mẫu xét nghiệm |
Tổng số mẫu dương tính |
Ghi chú |
1 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
2 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
3 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
Bảng 2: Bảng tổng hợp số liệu tiêm phòng vắc xin năm 2024
TT |
Tên xã |
Tên huyện |
Tiếng đàn (con) |
Loại vắc xin |
Số động vật được tiêm phòng |
Tỷ lệ tiêm phòng (%) |
1 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
2 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
3 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
Bảng 3: Bảng tổng hợp số liệu giám sát sau tiêm phòng vắc xin năm 2024
TT |
Tên xã |
Tên huyện |
Tổng số mẫu xét nghiệm |
Tổng số mẫu có kháng thể |
Tổng số mẫu đạt bảo hộ |
Ghi chú |
1 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
2 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
3 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.