BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU
TƯ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7176/BKHĐT-ĐTNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg) về việc hướng dẫn xây dựng chương trình XTĐT hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi đến quý Bộ ngành và địa phương hướng dẫn xây dựng Chương trình XTĐT năm 2019 như sau:
1. Định hướng xây dựng Chương trình XTĐT năm 2019:
a) Các hoạt động thuộc chương trình XTĐT phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực ưu tiên thời kỳ 2017-2020. Tiếp nối các chương trình XTĐT đã được hoạch định từ các năm trước. Tránh xây dựng các hoạt động riêng lẻ, không có kết nối và tầm nhìn, gây lãng phí cho ngân sách.
b) Tiếp tục thực hiện định hướng xây dựng chương trình XTĐT theo ngành, lĩnh vực; đối tác đầu tư; các tiêu chí xây dựng nội dung hoạt động XTĐT đã được triển khai trong những năm qua. Đặc biệt chú trọng các ngành nghề đón đầu cách mạng công nghiệp 4.0 như: công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học, vật liệu mới.... Ưu tiên xúc tiến đầu tư vào sản xuất nông nghiệp theo hướng hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ, phát triển bền vững. Các địa phương đặc biệt lưu ý chuẩn bị các dự án khả thi để thu hút làn sóng đầu tư từ Nhật bản, Hàn quốc và đặc biệt là các dự án FDI tại Trung Quốc bị ảnh hưởng từ chính sách thương mại Mỹ có xu hướng chuyển dịch đầu tư sang các nước thứ ba.
c) Tăng cường XTĐT “tại chỗ”; hỗ trợ các dự án đã được cấp phép; tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư để đẩy mạnh giải ngân các dự án. Đặc biệt đối với các dự án gắn với giải phóng mặt bằng, thủ tục cấp phép xây dựng...
d) Thường xuyên rà soát, tổng hợp tình hình thực hiện các dự án được cấp chủ trương đầu tư tại các Hội nghị xúc tiến đầu tư của các địa phương để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Đối với công tác xây dựng Danh mục dự án kêu gọi đầu tư: rà soát, cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư để phù hợp với điều kiện mới, đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành và địa phương.
2. Tiến độ xây dựng Chương trình XTĐT năm 2019
Các Bộ, UBND các địa phương căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, điều kiện của Bộ ngành, địa phương mình, khẩn trương tiến hành xây dựng Chương trình XTĐT năm 2019 gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 10 năm 2018 (kèm theo file tới địa chỉ e-mail: xtdt_fia@mpi.gov.vn).
Để quý Bộ ngành và địa phương có thêm thông tin phục vụ xây dựng chương trình XTĐT năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin gửi tài liệu tham khảo sau:
- Hoạt động XTĐT của cả nước năm 2018 (Phân theo loại hoạt động)_Phụ lục 1
- Hoạt động XTĐT ở nước ngoài năm 2018 (Phân theo đối tác)_ Phụ lục 2
- Mẫu Báo cáo Chương trình XTĐT năm 2019_Phụ lục 3
- Xu hướng các dòng vốn FDI trên Thế giới và vị thế thu hút FDI của Việt Nam _ Phụ lục 4
Trên đây là hướng dẫn xây dựng Chương trình XTĐT năm 2019 để quý Bộ và UBND các địa phương tổng hợp, xây dựng chương trình.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Bộ ngành, địa phương./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2018
Phân
theo loại hoạt động XTĐT
STT |
Nội dung hoạt động |
Khu vực phía Bắc |
Khu vực miền Trung |
Khu vực phía Nam |
Cả nước |
||||
|
Số tỉnh |
29 tỉnh |
13 tỉnh |
21 tỉnh |
|
||||
Tổng số hoạt động |
477 |
267 |
231 |
975 |
|||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
53 |
11.1% |
31 |
11.6% |
27 |
11.7% |
111 |
11.4% |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
44 |
9.2% |
27 |
10.1% |
23 |
10.0% |
94 |
9.6% |
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư; |
31 |
6.5% |
15 |
5.6% |
33 |
14.3% |
79 |
8.1% |
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
81 |
17.0% |
35 |
13.1% |
28 |
12.1% |
144 |
14.8% |
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
95 |
19,9% |
52 |
19.5% |
55 |
23.8% |
202 |
20.7% |
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
43 |
9.0% |
15 |
5.6% |
21 |
9.1% |
79 |
8.1% |
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
81 |
17.0% |
41 |
15.4% |
29 |
12.6% |
151 |
15.5% |
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
49 |
10.3% |
51 |
19.1% |
15 |
6.5% |
115 |
11.8% |
CÁC
HOẠT ĐỘNG XTĐT TỔ CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI NĂM 2018
Phân theo
đối tác
STT |
Hoạt động XTĐT tại nước ngoài |
Khu vực phía Bắc |
Khu vực miền Trung |
Khu vực phía Nam |
Cả nước |
||||
1 |
Nhật Bản |
10 |
25.6% |
3 |
15.8% |
6 |
21.4% |
19 |
22.1% |
2 |
Hàn Quốc |
8 |
20.5% |
3 |
15.8% |
6 |
21.4% |
17 |
19.8% |
3 |
Singapore |
4 |
10.3% |
2 |
10.5% |
2 |
7.1 % |
8 |
9.3% |
4 |
Đài Loan |
4 |
10.3% |
0 |
0.0% |
2 |
7.1% |
6 |
7.0% |
5 |
Malaysia |
2 |
5.1% |
1 |
5.3% |
1 |
3.6% |
4 |
4.7% |
6 |
Lào |
0 |
0.0% |
1 |
5.3% |
0 |
0.0% |
1 |
1.2% |
7 |
Mỹ |
2 |
5.1% |
1 |
5.3% |
2 |
7.1% |
5 |
5.8% |
8 |
Úc |
0 |
0.0% |
0 |
0.0% |
1 |
3.6% |
1 |
1.2% |
9 |
Ý |
0 |
0.0% |
1 |
5.3% |
0 |
0.0% |
1 |
1.2% |
10 |
Thái Lan |
0 |
0.0% |
1 |
5.3% |
0 |
0.0% |
1 |
1.2% |
11 |
Hong Kong |
1 |
2.6% |
0 |
0.0% |
1 |
3.6% |
2 |
2.3% |
12 |
UAE |
1 |
2.6% |
0 |
0.0% |
0 |
0.0% |
1 |
1.2% |
13 |
Israel |
0 |
0.0% |
0 |
0.0% |
1 |
3.6% |
1 |
1.2% |
14 |
CHLB Đức |
1 |
2.6% |
2 |
10.5% |
1 |
3.6% |
4 |
4.7% |
15 |
Pháp |
1 |
2.6% |
1 |
5.3% |
0 |
0.0% |
2 |
2.3% |
16 |
Vương quốc Anh |
0 |
0.0% |
0 |
0.0% |
2 |
7.1% |
2 |
2.3% |
17 |
Ấn Độ |
1 |
2.6% |
1 |
5.3% |
1 |
3.6% |
3 |
3.5% |
18 |
Nga |
2 |
5.1% |
1 |
5.3% |
1 |
3.6% |
4 |
4.7% |
19 |
Tây Ban Nha |
1 |
2.6% |
1 |
5.3% |
0 |
0.0% |
2 |
2.3% |
20 |
Indonesia |
1 |
2.6% |
0 |
0.0% |
1 |
3.6% |
2 |
2.3% |
|
Tổng cộng |
39 |
100% |
19 |
100% |
28 |
100% |
86 |
100% |
MẪU BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH XTĐT NĂM 2019
Phần thứ nhất Thực trạng hoạt động xúc tiến đầu tư
- Kết quả đạt được
- Những hạn chế, bất cập
- Nguyên nhân của hạn chế, bất cập (khách quan/ chủ quan)
Phần thứ 2. Nội dung Chương trình XTĐT của địa phương/ đơn vị
- Quan điểm, định hướng, mục tiêu
- Chương trình XTĐT: phân theo 8 nội dung hoạt động XTĐT
- Giải pháp thực hiện
Phần thứ 3. Tổ chức thực hiện
Phần thứ 4. Phụ lục gửi kèm báo cáo
+ Chương trình XTĐT năm 2019 (theo mẫu Biểu thống kê quy định tại Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của đơn vị;
+ Danh mục các dự án trọng điểm đang đàm phán, xúc tiến đầu tư trên địa bàn;
+ Các chính sách, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư của đơn vị.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.