BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7138/BYT-TB-CT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2021 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện chỉ đạo của Thường trực Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 về các giải pháp cấp bách đối phó với dịch bệnh đang diễn biến phức tạp, gia tăng nhanh chóng số lượng người mắc tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước, đe dọa đến sức khỏe, tính mạng người dân và để bảo đảm Oxy y tế cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 tại các cơ sở thu dung, điều trị người bệnh COVID-19 (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị), triển khai hiệu quả Đề án tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực cho các Bệnh viện điều trị bệnh nhân nặng[1] theo chủ trương “4 tại chỗ” của Chính phủ, Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặc biệt quan tâm, quyết liệt tập trung chỉ đạo, thực hiện một số nội dung sau:
2. Chỉ đạo các cơ sở điều trị trên địa bàn quan tâm lưu ý một số nội dung sau:
(i) Kinh nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam cho thấy nhu cầu sử dụng Oxy y tế điều trị bệnh nhân COVID-19 là rất cao, việc sử dụng bình Oxy khí nén (Chai Oxy) sẽ có nhiều hạn chế, đề nghị các cơ sở điều trị (đặc biệt là cơ sở điều trị bệnh nhân mức độ vừa và nặng - thuộc tầng 2 của tháp điều trị; bệnh nhân mức độ nặng và nguy kịch - thuộc tầng 3 của tháp điều trị) nghiên cứu, khẩn trương nâng cấp lắp đặt hệ thống bồn chứa ô xy, các thiết bị đầu cuối sử dụng Oxy hóa lỏng.
(ii) Sở Y tế địa phương cần chủ động chỉ đạo cơ sở điều trị khảo sát, lập kế hoạch về nhu cầu sử dụng. Lưu ý cần tính toán lựa chọn hệ thống thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng Oxy y tế (Chi tiết nhu cầu sử dụng Oxy y tế điều trị bệnh nhân COVID-19 theo phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm), có tính dự phòng ở mức cao để chủ động kế hoạch đáp ứng nhu cầu sử dụng Oxy y tế tăng đột biến khi xảy ra trường hợp dịch bệnh có diễn biến phức tạp.
(iii) Các cơ sở điều trị cần chủ động rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng chuẩn bị sẵn sàng các nguồn cung ứng và phương án sử dụng O xy, khí y tế phục vụ điều trị căn cứ theo yêu cầu, thời điểm tại đơn vị, trong đó lưu ý:
+ Bổ sung bồn Oxy lỏng, các đường cấp khí, van giảm áp, đầu giắc nối đến giường bệnh, mask, dây thở... đáp ứng yêu cầu điều trị. Lưu ý về hệ số sử dụng đồng thời khi tính toán dung tích bồn Oxy và công suất dàn hóa hơi, van giảm áp phải đáp ứng yêu cầu sử dụng cao của công tác điều trị người bệnh COVID-19.
+ Có phương án chuẩn bị cơ số chai Oxy y tế để sẵn sàng phục vụ bệnh nhân COVID-19 khi có nhu cầu tăng cao, nhất là đối với các cơ sở điều trị không có Hệ thống Oxy, khí y tế trung tâm.
+ Mỗi cơ sở điều trị cần phân công cán bộ theo dõi liên tục, thường xuyên về nhu cầu và lượng ô xy cần bổ sung tại đơn vị. Khuyến khích lắp đặt thiết bị theo dõi tự động lượng ô xy trong bồn để có dự báo, đảm bảo theo dõi ô xy được cung cấp đầy đủ.
(iv) Sở Y tế cần có kế hoạch chi tiết, khoa học nhằm đảm bảo việc cung ứng được ổn định, không để thiếu Oxy y tế trên địa bàn:
+ Các đơn vị chủ động liên hệ với các nhà sản xuất, cung cấp Oxy y tế trong phạm vi khu vực để có cam kết đảm bảo nguồn cung ứng và thống nhất phương án cung cấp, vận chuyển, bổ sung theo yêu cầu.
+ Sở Y tế cần nắm được đầy đủ thông tin để chủ động xây dựng phương án hỗ trợ, điều phối tránh quá tải, tắc nghẽn khi nhu cầu tăng cao tại các cơ sở điều trị[2]. Chủ động có giải pháp hỗ trợ các công ty cung ứng về giao thông, vận chuyển bồn, bình Oxy y tế trong tình hình nhiều khu vực bị cách ly, phong tỏa hoặc các khu vực có vị trí không thuận lợi về giao thông.
+ Nghiên cứu đề xuất phương án bổ sung hoặc lắp đặt mới hệ thống nạp chai Oxy để sẵn sàng phục vụ cho các cơ sở y tế, khu vực điều trị không có Oxy lỏng, đường dẫn khí Oxy y tế.
(v) Lưu ý việc đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trong sản xuất, vận chuyển, cung ứng, sử dụng Oxy y tế nói chung và trong phòng chống dịch Covid-19 nói riêng.
(vi) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để chủ động theo dõi và cập nhật hàng ngày về tình hình điều trị tại cơ sở.
3. Đề nghị Sở Y tế tổng hợp và báo cáo Bộ Y tế thông tin về hiện trạng, kế hoạch cải tạo, nâng cấp các cơ sở thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 trên địa bàn (Biểu mẫu báo cáo theo phụ lục 5 đính kèm) trước ngày 05/9/2021 để phối hợp theo dõi, quản lý [3].
Nhận được văn bản này, đề nghị đồng chí Giám đốc Sở Y tế quan tâm chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện, phối hợp với Bộ Y tế để đảm bảo cho công tác phòng, chống dịch COVID-19.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo văn bản số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
Dự kiến số người mắc COVID-19 trong mỗi tầng điều trị theo các tình huống số ca mắc
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc |
Tỷ lệ % trong mỗi tầng |
Số người mắc COVID-19 trong mỗi tầng theo các tình huống mắc (= tổng số BN mắc x tỷ lệ % BN theo mức độ lâm sàng) |
||||||
1.000 |
5.000 |
10.000 |
50.000 |
100.000 |
200.000 |
300.000 |
||||
1. |
Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: |
83,6% |
100% |
836 |
4.180 |
8.360 |
41.800 |
83.600 |
167.200 |
250.800 |
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
79,4% |
95% |
794 |
3.971 |
7.942 |
39.710 |
79.420 |
158.840 |
238.260 |
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
2,1% |
2,5% |
21 |
105 |
209 |
1.045 |
2.090 |
4.180 |
6.270 |
1.3 |
Thở oy qua mass |
2,1% |
2,5% |
21 |
105 |
209 |
1.045 |
2.090 |
4.180 |
6.270 |
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
11,20% |
100% |
112 |
560 |
1.120 |
5.600 |
11.200 |
22.400 |
33.600 |
2.1 |
NB mức độ vừa |
7,00% |
62,5% |
70 |
350 |
700 |
3.500 |
7.000 |
14.000 |
21.000 |
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
0,60% |
5,4% |
6 |
30 |
60 |
300 |
600 |
1.200 |
1.800 |
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
3,20% |
28,6% |
32 |
160 |
320 |
1.600 |
3.200 |
6.400 |
9.600 |
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
0,40% |
3,6% |
4 |
20 |
40 |
200 |
400 |
800 |
1.200 |
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
5,20% |
100% |
52 |
260 |
520 |
2.600 |
5.200 |
10.400 |
15.600 |
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
1,45% |
27,9% |
15 |
73 |
145 |
725 |
1.450 |
2.900 |
4.350 |
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
3,70% |
71,2% |
37 |
185 |
370 |
1.850 |
3.700 |
7.400 |
11.100 |
3.3 |
ECMO |
0,05% |
1,0% |
1 |
3 |
5 |
25 |
50 |
100 |
150 |
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
TT |
Nội dung |
Diễn giải cách tính nhu cầu oxy theo tổng số ca mắc (lít khí) |
Diễn giải cách tính nhu cầu oxy theo số ca mắc tại một thời điểm (lít khí) |
1. |
Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: |
|
|
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
|
|
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
1.3 |
Thở oy qua mass |
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
|
|
2.1 |
NB mức độ vừa |
|
|
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
|
|
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
3.3 |
ECMO |
Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN |
Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN |
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
Ước tính nhu cầu oxy tại mỗi tầng điều trị theo tổng số ca mắc và theo số ca mắc tại một thời điểm
Bảng 1. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 1000 ca mắc và 5.000 ca mắc
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc |
Số BN tại mỗi tầng khi có 1000 ca mắc |
Nhu cầu oxy trong tình huống 1000 ca mắc COVID-19 |
Số BN tại các tầng khi có 5000 ca mắc |
Nhu cầu oxy trong tình huống 5000 ca mắc COVID-19 |
||||||
Tại mỗi tầng |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Tại mỗi tầng |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
|||||
1. |
Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng: |
83,6% |
836 |
151.200 |
0,2 |
151.200 |
0,2 |
4.180 |
756.000 |
1,0 |
756.000 |
1,0 |
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
79,4% |
794 |
|
|
|
|
3.971 |
|
|
|
|
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
2,1% |
21 |
37.800 |
|
37.800 |
|
105 |
189.000 |
|
189.000 |
|
1.3 |
Thở oy qua mass |
2,1% |
21 |
113.400 |
|
113.400 |
|
105 |
567.000 |
|
567.000 |
|
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
11,20% |
112 |
3.931.200 |
5,1 |
1.080.000 |
1,4 |
560 |
19.656.000 |
25,3 |
5.400.000 |
6,9 |
2.1 |
NB mức độ vừa |
7,00% |
70 |
|
|
|
|
350 |
|
|
|
|
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
0,60% |
6 |
129.600 |
|
43.200 |
|
30 |
648.000 |
|
216.000 |
|
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
3,20% |
32 |
2.073.600 |
|
691.200 |
|
160 |
10.368.000 |
|
3.456.000 |
|
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
0,40% |
4 |
1.728.000 |
|
345.600 |
|
20 |
8.640.000 |
|
1.728.000 |
|
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
5,20% |
52 |
22.717.800 |
29,2 |
3.245.400 |
4,2 |
260 |
113.589.000 |
146,2 |
16.227.000 |
20,9 |
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
1,45% |
15 |
4.019.400 |
|
574.200 |
|
73 |
20.097.000 |
|
2.871.000 |
|
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
3,70% |
37 |
18.648.000 |
|
2.664.000 |
|
185 |
93.240.000 |
|
13.320.000 |
|
3.3 |
ECMO |
0,05% |
1 |
50.400 |
|
7.200 |
|
3 |
252.000 |
|
36.000 |
|
|
Tổng số (lít) |
|
|
26.800.200 |
34,5 |
4.476.600 |
5,8 |
|
134.001.000 |
172 |
22.383.000 |
29 |
|
Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000 |
|
|
26.800 |
|
4.477 |
|
|
134.001 |
|
22.383 |
|
|
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777 |
|
|
34,5 |
|
6 |
|
|
172,5 |
|
29 |
|
Bảng 2. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 10.000 và 50.000 ca mắc
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc |
Số BN tại mỗi tầng khi có 10.000 ca mắc |
Nhu cầu oxy trong tình huống 10.000 ca mắc COVID-19 |
Số BN tại các tầng khi có 50.000 ca mắc |
Nhu cầu oxy trong tình huống 50.000 ca mắc COVID-19 |
||||||
Tại mỗi tầng |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Tại mỗi tầng |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
|||||
1. |
Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng: |
83,6% |
8.360 |
1.512.000 |
1,9 |
1.512.000 |
1,9 |
41.800 |
7.560.000 |
9,7 |
7.560.000 |
9,7 |
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
79,4% |
7.942 |
|
|
|
|
39.710 |
|
|
|
|
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
2,1% |
209 |
378.000 |
|
378.000 |
|
1.045 |
1.890.000 |
|
1.890.000 |
|
1.3 |
Thở oy qua mass |
2,1% |
209 |
1.134.000 |
|
1.134.000 |
|
1.045 |
5.670.000 |
|
5.670.000 |
|
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
11,20% |
1.120 |
39.312.000 |
50,6 |
10.800.000 |
13,9 |
5.600 |
196.560.000 |
253,0 |
54.000.000 |
69,5 |
2.1 |
NB mức độ vừa |
7,00% |
700 |
|
|
|
|
3.500 |
|
|
|
|
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
0,60% |
60 |
1.296.000 |
|
432.000 |
|
300 |
6.480.000 |
|
2.160.000 |
|
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
3,20% |
320 |
20.736.000 |
|
6.912.000 |
|
1.600 |
103.680.000 |
|
34.560.000 |
|
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
0,40% |
40 |
17.280.000 |
|
3.456.000 |
|
200 |
86.400.000 |
|
17.280.000 |
|
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
5,20% |
520 |
227.178.000 |
292,4 |
32.454.000 |
41,8 |
2.600 |
1.135.890.000 |
1.461,9 |
162.270.000 |
208,8 |
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
1,45% |
145 |
40.194.000 |
|
5.742.000 |
|
725 |
200.970.000 |
|
28.710.000 |
|
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
3,70% |
370 |
186.480.000 |
|
26.640.000 |
|
1.850 |
932.400.000 |
|
133.200.000 |
|
3.3 |
ECMO |
0,05% |
5 |
504.000 |
|
72.000 |
|
25 |
2.520.000 |
|
360.000 |
|
|
Tổng số (lít) |
|
|
268.002.000 |
345 |
44.766.000 |
58 |
|
1.340.010.000 |
1.725 |
223.830.000 |
288 |
|
Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000 |
|
|
268.002 |
|
44.766 |
|
|
1.340.010 |
|
223.830 |
|
|
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777 |
|
|
345 |
|
58 |
|
|
1.725 |
|
288 |
|
Bảng 3. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 100.000 và 200.000 ca mắc
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc |
Số BN tại mỗi tầng khi có 100.000 ca mắc |
Nhu cầu oxy trong tình huống 100.000 ca mắc COVID-19 |
Số BN tại các tầng khi có 200.000 ca mắc |
Nhu cầu oxy trong tình huống 200.000 ca mắc COVID-19 |
||||||
Tại mỗi tầng |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Tại mỗi tầng |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
|||||
1. |
Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng: |
83,6% |
83.600 |
15.120.000 |
19,5 |
15.120.000 |
19,5 |
167.200 |
30.240.000 |
38,9 |
30.240.000 |
38,9 |
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
79,4% |
79.420 |
|
|
|
|
158.840 |
|
|
|
|
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
2,1% |
2.090 |
3.780.000 |
|
3.780.000 |
|
4.180 |
7.560.000 |
|
7.560.000 |
|
1.3 |
Thở oy qua mass |
2,1% |
2.090 |
11.340.000 |
|
11.340.000 |
|
4.180 |
22.680.000 |
|
22.680.000 |
|
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
11,2% |
11.200 |
393.120.000 |
505,9 |
108.000.000 |
139,0 |
22.400 |
786.240.000 |
1.011,9 |
216.000.000 |
278,0 |
2.1 |
NB mức độ vừa |
7,00% |
7.000 |
|
|
|
|
14.000 |
|
|
|
|
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
0,60% |
600 |
12.960.000 |
|
4.320.000 |
|
1.200 |
25.920.000 |
|
8.640.000 |
|
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
3,20% |
3.200 |
207.360.000 |
|
69.120.000 |
|
6.400 |
414.720.000 |
|
138.240.000 |
|
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
0,40% |
400 |
172.800.000 |
|
34.560.000 |
|
800 |
345.600.000 |
|
69.120.000 |
|
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
5,20% |
5.200 |
2.271.780.000 |
2.923,8 |
324.540.000 |
417,7 |
10.400 |
4.543.560.000 |
5.847,6 |
649.080.000 |
835,4 |
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
1,45% |
1.450 |
401.940.000 |
|
57.420.000 |
|
2.900 |
803.880.000 |
|
114.840.000 |
|
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
3,70% |
3.700 |
1.864.800.000 |
|
266.400.000 |
|
7.400 |
3.729.600.000 |
|
532.800.000 |
|
3.3 |
ECMO |
0,05% |
50 |
5.040.000 |
|
720.000 |
|
100 |
10.080.000 |
|
1.440.000 |
|
|
Tổng số (lít) |
|
|
2.680.020.000 |
3.449 |
447.660.000 |
576 |
|
5.360.040.000 |
6.898 |
895.320.000 |
1.152 |
|
Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000 |
|
|
2.680.020 |
|
447.660 |
|
|
5.360.040 |
|
895.320 |
|
|
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777 |
|
|
3.449 |
|
576 |
|
|
6.898 |
|
1.152 |
|
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ % trong mỗi tầng |
Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh |
||||||||
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng |
Nhu cầu oxy trong 1 ngày |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng |
Nhu cầu oxy trong 1 ngày |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Quy mô GB tại mỗi tầng |
Nhu cầu oxy trong 1 ngày |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
|||
1. |
Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: |
100% |
100 |
18.000 |
0,02 |
500 |
90.000 |
0,12 |
3000 |
540.000 |
0,69 |
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
95% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
2,5% |
2,5 |
4.500 |
|
13 |
22.500 |
|
75 |
135.000 |
|
1.3 |
Thở oy qua mass |
2,5% |
2,5 |
13.500 |
|
13 |
67.500 |
|
75 |
405.000 |
|
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
100% |
100 |
967.680 |
1,2 |
300 |
2.903.040 |
3,7 |
500 |
4.838.400 |
6,2 |
2.1 |
NB mức độ vừa |
62,5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
5,4% |
5 |
38.880 |
|
16 |
116.640 |
|
27 |
194.400 |
|
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
28,6% |
29 |
617.760 |
|
86 |
1.853.280 |
|
143 |
3.088.800 |
|
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
3,6% |
4 |
311.040 |
|
11 |
933.120 |
|
18 |
1.555.200 |
|
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
100% |
20 |
1.249.128 |
1,6 |
50 |
3.122.820 |
4,0 |
100 |
6.245.640 |
8,0 |
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
27,9% |
5,6 |
220.968 |
|
14 |
552.420 |
|
28 |
1.104.840 |
|
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
71,2% |
14,2 |
1.025.280 |
|
36 |
2.563.200 |
|
71 |
5.126.400 |
|
3.3 |
ECMO |
1,0% |
0,2 |
2.880 |
|
0,5 |
7.200 |
|
1,0 |
14.400 |
|
Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh theo 3 tầng điều trị
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ % trong mỗi tầng |
Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh |
|||||
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng |
Nhu cầu oxy trong 1 ngày |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng |
Nhu cầu oxy trong 1 ngày |
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) |
|||
1. |
Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: |
100% |
5.000 |
900.000 |
1,16 |
10.000 |
1.800.000 |
2,32 |
1.1 |
BN nhẹ, không cần thở oxy |
95% |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
BN thở oxy gọng kính |
2,5% |
125 |
225.000 |
|
250 |
450.000 |
|
1.3 |
Thở oy qua mass |
2,5% |
125 |
675.000 |
|
250 |
1.350.000 |
|
2. |
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng |
100% |
1.000 |
9.676.800 |
12,5 |
2.000 |
19.353.600 |
24,9 |
2.1 |
NB mức độ vừa |
62,5% |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
NB suy hô hấp, oxy gọng kính |
5,4% |
54 |
388.800 |
|
108 |
777.600 |
|
2.2 |
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass |
28,6% |
286 |
6.177.600 |
|
572 |
12.355.200 |
|
2.4 |
Thở oxy dòng cao HFNC |
3,6% |
36 |
3.110.400 |
|
72 |
6.220.800 |
|
3. |
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch |
100% |
200 |
12.491.280 |
16,1 |
500 |
31.228.200 |
40,2 |
3.1 |
Thở máy không xâm nhập |
27,9% |
56 |
2.209.680 |
|
140 |
5.524.200 |
|
3.2 |
Rất nặng: Thở máy xâm nhập |
71,2% |
142 |
10.252.800 |
|
356 |
25.632.000 |
|
3.3 |
ECMO |
1,0% |
2,0 |
28.800 |
|
5,0 |
72.000 |
|
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
I. HIỆN TRẠNG VỀ HỆ THỐNG OXY Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19
STT |
Thông tin chung các bệnh viện (theo các tầng điều trị) |
Tình trạng giường bệnh nhân |
Hiện trạng Hệ thống khí oxy y tế tại đơn vị sử dụng |
||||||||||
Tên bệnh viện |
Địa chỉ |
Họ và tên/ Số điện thoại lãnh đạo đơn vị |
Họ và tên/ điện thoại cán bộ đầu mối |
Số lượng giường điều trị BN COVID theo kế hoạch |
Số lượng giường ICU, giường có thiết bị hỗ trợ thở |
Oxy lỏng |
Bình chứa loại 40L/50L |
Bình chứa loại khác |
|||||
Số lượng bồn oxy lỏng (cái) |
Dung tích bồn (m3) |
Số lượng đơn vị sở hữu |
Số lượng mượn/ thuê |
Loại Dung tích |
Số lượng đơn vị sở hữu |
Số lượng mượn/ thuê |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾ HOẠCH NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HỆ THỐNG OXY Y TẾ CỦA SỞ Y TẾ
STT |
Kế hoạch giường bệnh nhân |
Kế hoạch xây dựng Hệ thống khí oxy y tế |
|||||||
Số lượng giường điều trị BN COVID |
Số lượng giường ICU |
Oxy lỏng |
Bình chứa loại 40L/50L |
Bình chứa loại khác |
|||||
Số lượng bồn oxy lỏng (cái) |
Dung tích bồn (m3) |
Số lượng đơn vị sở hữu |
Số lượng mượn/ thuê |
Loại Dung tích |
Số lượng đơn vị sở hữu |
Số lượng mượn/ thuê |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............., ngày ... tháng... 2021.
Người lập |
Lãnh đạo đơn vị |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.