BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7103 /BGDĐT-KHCNMT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
Kinh gửi: |
Các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Để có cơ sở giao dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2012, Bộ yêu cầu các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu trực thuộc (sau đây gọi tắt là các đơn vị) báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các đề tài/dự án/nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2011 và số liệu phục vụ giao dự toán như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/NHIỆM VỤ KH&CN
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, gồm (1) đề tài độc lập; (2) nhiệm vụ quốc gia; (3) dự án sản xuất thử nghiệm; (4) nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo nghị định thư ký với nước ngoài; (5) đề tài nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng; (6) đề tài thuộc các chương trình khoa học và công nghệ giao cho các Bộ/ngành).
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, gồm (1) nhiệm vụ bảo tồn lưu giữ quỹ gen; (2) chương trình KH&CN cấp Bộ; (3) đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ; (4) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo ngành giáo dục; (5) dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ; (6) dự án sửa chữa xây dựng nhỏ; (7) dự án tăng cường năng lực nghiên cứu; (8) nhiệm vụ KH&CN giao trực tiếp.
3. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, gồm có đề tài/nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, hội nghị, hội thảo khoa học, và các hoạt động KH&CN khác của đơn vị.
Bộ yêu cầu các đơn vị báo cáo tất cả các đề tài/nhiệm vụ KH&CN được cấp kinh phí trong năm 2011. Đơn vị lập báo cáo chung đánh giá việc thực hiện đề tài/dự án, nhiệm vụ KH&CN của đơn vị, lập danh sách các chủ nhiệm đề tài/dự án không hoàn thành nhiệm vụ năm 2011, đề xuất phương án giải quyết những vấn đề tồn tại, những vấn đề phát sinh, nêu các kiến nghị, đề xuất.
Đối với từng đề tài/dự án/nhiệm vụ KH&CN, đơn vị lập báo cáo đầy đủ nội dung trong mẫu 1 và mẫu 2 gửi kèm, nêu rõ kết quả đạt được trong năm 2011, đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện, tình hình thanh quyết toán kinh phí đã cấp năm 2011, dự kiến khả năng hoàn thành, kết thúc nhiệm vụ, dự kiến thời gian đánh giá, nghiệm thu. Đối với những nội dung chưa hoàn thành so với kế hoạch đã phê duyệt cần nêu rõ nguyên nhân, đề xuất biện pháp giải quyết.
Đối với những đề tài/nhiệm vụ từ những năm trước còn tồn đọng tính đến hết năm 2011, Bộ yêu cầu đơn vị báo cáo và đề xuất hướng xử lý.
Báo cáo cần có chữ ký của Thủ trưởng đơn vị và đóng dấu theo đúng quy định.
II. BÁO CÁO SỐ LIỆU
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị báo cáo Bộ những nội dung sau:
1. Danh sách giảng viên, nghiên cứu viên của đơn vị tính đến thời điểm báo cáo (theo Biểu 1 kèm theo).
2. Danh sách nghiên cứu sinh đang được đào tạo tại đơn vị tính đến thời điểm báo cáo (theo Biểu 2 kèm theo).
3. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ giai đoạn 2008-2010 theo tiêu chuẩn và thang điểm tại Điều 7 Quy định tiêu chí giao nhiệm vụ và kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ ban hành theo Quyết định số 1041/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo Biểu 3 kèm theo). Số liệu cần được cung cấp đầy đủ, chính xác; kết quả, hiệu quả hoạt động KH&CN, bài báo khoa học cần có minh chứng kèm theo.
Thời hạn nộp báo cáo và số liệu: Trước ngày 19 tháng 11 năm 2011, bản điện tử gửi theo địa chỉ email: vukhcn@moet.gov.vn.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị nộp báo cáo đúng thời hạn quy định nêu trên. Đối với các đơn vị không có báo cáo hoặc không đầy đủ số liệu trong báo cáo thì Bộ Giáo dục và Đào tạo không có cơ sở để giao kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2012.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC GỬI CÔNG VĂN SỐ 7103/BGDĐT-KHCNMT NGÀY 24/10/2011
TT |
Đơn vị |
Địa chỉ |
Ghi chú |
1 |
ĐH Thái Nguyên |
Phường Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên |
|
2 |
ĐH Huế |
Số 3 Lê Lợi, Tp. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
3 |
ĐH Đà Nẵng |
Số 41 Lê Duẩn, Tp. Đà Nẵng |
|
4 |
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội |
Số 1, Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
|
5 |
Trường ĐH Mỏ - Địa chất |
Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội |
|
6 |
Trường ĐH Xây dựng |
Số 55 đường Giải phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
|
7 |
Trường ĐH Giao thông Vận tải |
Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội |
|
8 |
Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp |
Số 360 Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội |
|
9 |
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân |
Số 207 đường Fiair phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
|
10 |
Trường ĐH Thương mại |
Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội |
|
11 |
Trường ĐH Ngoại thương |
Số 91 Chùa Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội |
|
12 |
Trường ĐH Kinh tế Tp. HCM |
Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh |
|
13 |
Trường ĐH Luật Tp. HCM |
Số 2 Nguyễn Tất Thành, Quận 4 Tp. Hồ Chí Minh |
|
14 |
Trường ĐH Nông nghiệp HN |
Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội |
|
15 |
Trường ĐH Nông Lâm Tp. HCM |
Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh |
|
16 |
Trường ĐH Nha Trang |
Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
17 |
Trường ĐH Đà Lạt |
Số 1 Phù Đổng Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
|
18 |
Trường ĐH Tây Nguyên |
Số 567 Lê Duẩn, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk |
|
19 |
Trường ĐH Cần Thơ |
Đường 3/2 Tp. Cần Thơ |
|
20 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
Số 136 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội |
|
21 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội II |
Thị trấn Xuân Hòa, Tp. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
|
22 |
Trường ĐH Sư phạm Tp. HCM |
Số 280 An Dương Vương Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh |
|
23 |
Trường ĐH Đồng Tháp |
Phường 6 Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
|
24 |
Trường ĐH SP Kỹ thuật Hưng Yên |
Dân Tiến, Khoái Châu, Hưng Yên |
|
25 |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM |
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh |
|
26 |
Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội |
Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Nội |
|
27 |
Trường ĐH Sư phạm TDTT Tp. HCM |
Số 639 Nguyễn Trãi, Phường 11 Quận 5 Tp. Hồ Chí Minh |
|
28 |
Trường ĐH Tây Bắc |
Phường Quyết Tâm, Tp. Sơn La, tỉnh Sơn La |
|
29 |
Trường ĐH Hà Nội |
Km 9 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội |
|
30 |
Trường ĐH Vinh |
Đường Nguyễn Du, Tp. Vinh, tỉnh Nghệ An |
|
31 |
Trường ĐH Quy Nhơn |
Số 170 An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
|
32 |
Học viện Quản lý Giáo dục |
Số 31 Phan Đình Giót, Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
|
33 |
Trường CBQLGD II Tp. HCM |
Số 7-9 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Bến Nghé, Quận 1 Tp. Hồ Chí Minh |
|
34 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
B101 Nguyễn Hiền, Phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
|
35 |
Trường ĐH Mở Tp. HCM |
Số 97 Võ Văn Tần, Quận 3 Tp. Hồ Chí Minh |
|
36 |
Trường CĐSP Trung ương |
Số 387 đường Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội |
|
37 |
Trường CĐSP Trung ương Nha Trang |
Đồng Đế, Nga Trang, Khánh Hòa |
|
38 |
Trường CĐSP Trung ương Tp. HCM |
Số 182 Nguyễn Chí Thanh Quận 10 Tp. Hồ Chí Minh |
|
39 |
Trường ĐH SP Nghệ thuật TW |
Km 8 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội |
|
40 |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Số 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội |
|
41 |
Trung tâm Hỗ trợ ĐT và CUNL |
Số 12-14 Lê Thánh Tông, Hà Nội |
|
42 |
Viện Nghiên cứu Thiết kế trường học |
Số 12-14 Lê Thánh Tông, Hà Nội |
|
43 |
Trường Đại học Thành Tây |
Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội |
|
44 |
Cục Công nghệ Thông tin |
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.