UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6516/LĐTBXH-DN |
Tp. Hố Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2006 |
THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
Phần một :
THỦ TỤC THÀNH LẬP
(Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc thành phố Hồ Chí Minh; cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn thành phố).
Áp dụng Điều 5, khoản 2 Điều 6 Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề (Ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ- BLĐTBXH ngày 10/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TBXH ) và khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định 06/2006/QĐ- BLĐTBXH ngày 02/08/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TBXH.
A. Thành phần hồ sơ: Lập 04 bộ (có kèm mẫu)
Loại hồ sơ |
Mẫu |
1. Văn bản (hoặc đơn) đề nghị thành lập trường |
3 a hoặc 3 b |
2. Đề án thành lập trường |
4 |
3. Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm hiệu trưởng |
2 C / TC TW -98 |
4. Danh sách giáo viên |
GV |
5. Danh mục thiết bị |
TB |
6. Chương trình đào tạo |
CT |
7. Danh mục giáo trình, tài liệu |
GT-TL |
8. Quy chế tổ chức hoạt động của trường |
QC |
9. Bản sao các loại giấy tờ: a- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân thành lập trường. Hoặc hợp đồng thuê nhà đúng mục đích sử dụng, thời hạn ít nhất 5 năm. b- Văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, giáo viên. |
Có chứng thực sao y
Có công chứng Có chứng thực sao y |
10. Văn bản của cơ quan tài chính có thẩm quyền (có thể là ngân hàng) xác nhận đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án (đối với trường tư thục). |
Theo mẫu của ngành Tài chính, ngân hàng. |
Ghi chú : Trong các loại hồ sơ, nếu có tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài, phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng dịch.
B. Quy trình:
Nội dung |
Bộ phận phụ trách |
Kết quả |
Thời gian |
1 - Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra số lượng, thành phần, hình thức và tính hợp lệ của hồ sơ.
Chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Dạy nghề. |
Tổ tiếp nhận, giao trả kết quả giải quyết hồ sơ .
Tổ tiếp nhận |
a - Lập giấy hẹn (Nếu hồ sơ đủ, đúng, hợp lệ). b - Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ đúng quy định (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ).
|
Trong buổi làm việc.
Trong buổi nhận hồ sơ. |
2 - Thẩm định hồ sơ, các điều kiện khả thi của đề án. |
Phòng Dạy nghề (Phối hợp với các Ban ngành hữu quan). |
a - Lập tờ trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định nếu đủ điều kiện. b - Nếu không đủ điều kiện thành lập, lập văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
20 ngày làm việc tiếp sau ngày nhận hồ sơ từ Tổ tiếp nhận. |
3 - Xem xét và quyết định. |
Ủy ban nhân dân Thành phố . |
Quyết định thành lập (hoặc cho phép thành lập) |
10 ngày làm việc tiếp sau ngày nhận tờ trình của Sở. |
4 - Giao Quyết định thành lập (hoặc cho phép thành lập) cho Tổ chức, cá nhân. |
Tổ tiếp nhận |
Thu hồi giấy hẹn; Tổ chức, cá nhân ký nhận Quyết định. |
01 ngày làm việc sau khi nhận Quyết định của UBNDTP. |
Phần hai:
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
I. LẦN ĐẦU :
Áp dụng Điều 7, Điều 8, khoản 2 Điều 9 Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề (Ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ- BLĐTBXH ngày 10/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TBXH ).
A. Thành phần hồ sơ: Lập 02 bộ (có kèm mẫu)
Loại hồ sơ |
Mẫu |
1. Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề |
5 |
2. Báo cáo thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị; giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình dạy nghề |
6 |
3. Chương trình chi tiết môn học các nghề đăng ký dạy |
CT-MH |
4. Quy chế tổ chức hoạt động của trường (đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi thành lập trường) |
|
5. Bản sao các loại giấy tờ: a- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường b- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận hiệu trưởng (hình thành sau khi thành lập trường, theo thủ tục riêng) c- Văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, giáo viên. |
Có chứng thực sao y |
Giấy chứng nhận sức khỏe của giáo viên đối với nghề có yêu cầu |
Mẫu của cơ quan y tế quận huyện, bệnh viện. |
Ghi chú : Trong các loại hồ sơ, nếu có tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài, phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng dịch.
B. Quy trình:
Nội dung |
Bộ phận phụ trách |
Kết quả |
Thời gian |
1 - Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra số lượng, thành phần, hình thức và tính hợp lệ của hồ sơ.
Chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Dạy nghề. |
Tổ tiếp nhận, giao trả kết quả giải quyết hồ sơ
Tổ tiếp nhận |
a - Lập giấy hẹn (Nếu hồ sơ đủ, đúng, hợp lệ). b - Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ đúng quy định (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ).
|
Trong buổi làm việc.
Trong buổi nhận hồ sơ. |
2 - Thẩm định hồ sơ, các điều kiện khả thi tổ chức dạy nghề. - Kiểm tra thực tế cơ sở dạy nghề. |
Phòng Dạy nghề (Phối hợp với các Ban ngành hữu quan). |
- Có biên bản kiểm tra (Nếu không đủ điều kiện đăng ký, lập văn bản trả lời nêu rõ lý do) - Hoàn tất hồ sơ để trình Hội đồng |
10 ngày làm việc tiếp sau ngày nhận hồ sơ từ Tổ tiếp nhận.
|
3 - Xem xét để cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (GCNĐKHĐDN) -Hoàn tất GCNĐKHĐDN; trình ký; chuyển giao Tổ tiếp nhận. |
Hội đồng cấp đăng ký dạy nghề của Sở
Phòng dạy nghề |
- Biên bản họp xét
- GCNĐKHĐDN |
05 ngày làm việc tiếp theo. |
4 - Giao GCNĐKHĐDN cho tổ chức, cá nhân |
Tổ tiếp nhận |
Thu hồi giấy hẹn; Tổ chức, cá nhân ký nhận GCNĐKHĐDN. |
01 ngày làm việc sau khi có GCNĐKHĐDN |
II. THAY ĐỔI SO VỚI HIỆN TRẠNG:
A. Bổ sung, thay đổi nghề đào tạo: Áp dụng Điều 10 Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề (Ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ- BLĐTBXH ngày 10/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TBXH ).
1. Thành phần hồ sơ: Lập 02 bộ (có kèm mẫu)
- Đơn đăng ký bổ sung, thay đổi nghề đào tạo (Mẫu 9)
- Các hồ sơ khác gồm: loại hồ sơ số 2; 3; 6 (đối với nghề có yêu cầu) như trong phần đăng ký lần đầu và loại hồ sơ số 6; 7 như trong phần thủ tục thành lập, nhưng chỉ thực hiện đối với nghề bổ sung, thay đổi; Bản sao y có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên (nếu có giáo viên mới).
- Kèm theo bản chính GCNĐKHĐDN.
2. Quy trình:
Như phần thủ tục đăng ký lần đầu với các điều chỉnh sau:
- Nội dung 3: không qua bước Hội đồng xem xét.
- Kết quả: bổ sung phần đăng ký vào GCNĐKHĐDN.
B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính, mở thêm cơ sở phụ (Trong phạm vi Thành phố)
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo của Hiệu trưởng trường (hoặc chủ đề án).
- Các hồ sơ khác gồm: loại hồ sơ số 5; 9. a như trong phần thủ tục thành lập nhưng chỉ thực hiện đối với phần thay đổi, mở thêm.
- Kèm theo bản chính GCNĐKHĐDN.
2. Quy trình:
Như phần thủ tục đăng ký lần đầu với các điều chỉnh sau:
- Nội dung 3: không qua bước Hội đồng xem xét.
- Kết quả: bổ sung phần đăng ký vào GCNĐKHĐDN.
+ Lưu ý: Nếu chuyển trụ sở chính ra khỏi Thành phố, phải báo cáo UBND Thành phố và Sở Lao động TBXH để giải quyết.
C. Thay đổi cán bộ, giáo viên:
1. Thành phần hồ sơ:
a. Văn bản thông báo của hiệu trưởng (nếu thay đổi, bổ sung giáo viên); Văn bản của Chủ đề án, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp (nếu thay đổi hiệu trưởng, phó hiệu trưởng).
b. Các hồ sơ khác gồm:
- Loại hồ sơ số 6 (đối với nghề có yêu cầu) như trong phần đăng ký lần đầu và loại hồ sơ số 4 như trong phần thủ tục thành lập; Bản sao y có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên, thực hiện đối với giáo viên thay đổi, bổ sung.
- Loại hồ sơ số 3 như trong phần thủ tục thành lập, thực hiện đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
- Kèm theo bản chính GCNĐKHĐDN (nếu thay đổi Hiệu trưởng ).
2. Quy trình:
Như phần đăng ký lần đầu với các điều chỉnh sau:
- Nội dung 3: không qua bước Hội đồng xem xét, và kết quả là bổ sung phần nội dung thay đổi hiệu trưởng vào GCNĐKHĐDN; hoặc văn bản chấp thuận của Sở về việc bổ sung, thay đổi giáo viên.
|
KT.
GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.