ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6401/UBND-VX |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Thủ trưởng các Sở - ngành; |
Để chuẩn bị các điều kiện cơ bản cho việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020; Nâng cao giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo và xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn quận, huyện, từ đó xác định quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng thể phát triển kinh tế- văn hóa-xã hội thành phố đến năm 2020;
Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau:
|
KT.
CHỦ TỊCH |
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 02/2003/QĐ-UB
NGÀY 03/01/2003 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
TRƯỜNG HỌC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số: 6401/UBND-VX ngày 30 tháng 11
năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Quy hoạch mạng lưới trường học của từng quận, huyện, trên cơ sở đó tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2013 cho phù hợp với thời điểm hiện tại. Triển khai kế hoạch thực hiện công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học cho các năm tiếp theo từ 2013 đến 2020
2. Việc tổng kết được tiến hành bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm; động viên, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học.
- Đánh giá kết quả 10 năm triển khai thực hiện công tác quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố (2003-2013), làm rõ những khó khăn, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ bản cho việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020: Nâng cao giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo. Chủ động dành quỹ đất và huy động các nguồn vốn, xác định bước đi, giải pháp thực hiện quy hoạch chi tiết mạng lưới trường học của hệ thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
- Xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố, từ đó xác định quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng thể phát triển thành phố đến năm 2020.
- Định hướng công tác quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học.
1. Đối với các Sở, ban, ngành:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Theo dõi tiến độ tổ chức Tổng kết của các quận, huyện; tổng hợp dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo xin ý kiến Thường trực Thành ủy.
b) Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận- huyện chủ trì việc xây dựng kế hoạch lập quy hoạch và tổ chức việc thẩm tra, trình duyệt quy hoạch chi tiết từng khu vực ở địa bàn quận-huyện.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng: Thực hiện quy hoạch chi tiết các địa điểm trường học trên từng địa bàn quận, huyện và đề xuất các giải pháp phối hợp, quản lý có hiệu quả.
d) Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung kinh phí để tổ chức Hội nghị nêu trên đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
Xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm triển khai thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 nám 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 của quận, huyện (theo Đề cương báo cáo gửi kèm). Đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và các Sở, ban, ngành khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học tại cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức tổng kết tại từng quận, huyện.
1. Đối với quận, huyện: Tổ chức Tổng kết trong tháng 12 tháng 2013.
2. Đối với thành phố: Tổ chức Tổng kết vào tháng 3 năm 2014.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, quận-huyện chủ động tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, chỉ đạo./.
KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUY HOẠCH
CHI TIẾT PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC QUẬN, HUYỆN (2003 - 2013).
(Đánh giá về thực trạng triển khai công tác quy hoạch mạng
lưới trường học, hệ thống văn bản pháp luật mà Quận huyện đã ban hành).
A. CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐẾN NĂM 2010:
Số phòng học cần xây dựng mới đến năm 2010 để đảm bảo cho học sinh học 2 buổi/ngày là phòng; chia ra như sau :
+ Mầm non : phòng (tương đương cơ sở);
+ Tiểu học : phòng (tương đương cơ sở);
+ Trung học cơ sở : phòng (tương đương cơ sở);
+ Trung học phổ thông : phòng (tương đương cơ sở);
B. CHỈ TIÊU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN:
Đơn vị tính: Ha.
STT |
Ngành học, bậc học |
Chỉ tiêu Quỹ đất giao năm 2020 |
Trong đó Chỉ tiêu đến năm 2010 |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Trong đó + Mầm non + Tiểu học + THCS + THPT |
|
|
|
C. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
(Phân tích đánh giá các chỉ tiêu đất giáo dục. Điều chỉnh, bổ sung thêm đất có tính khả thi hay thiếu tính khả thi.)
I. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP CỦA QUẬN, HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014:
STT |
Ngành học, bậc học |
Trường |
Lớp |
Học sinh |
Phòng học |
Tỷ lệ HS không có HKTP |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
|
2 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
3 |
THCS |
|
|
|
|
|
4 |
THPT |
|
|
|
|
|
(Nêu rõ số quy mô học sinh tăng giảm So với năm học 2012 -2013, 2013- 2014; Tỷ lệ học sinh không có hộ khẩu thành phố chiếm tỷ lệ % (so với năm học trước %), (phụ lục đính kèm)
II. Quỹ đất dành cho phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
Đơn vị tính: Ha.
STT |
QUẬN, HUYỆN |
Tổ |
ng cộng |
||
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Chỉ tiêu đến năm 2010 |
Đất hiện có |
Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
1) Mầm non:
Đơn vị tính: Ha.
STT |
QUẬN, HUYỆN |
Tổng cộng |
|||
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Chỉ tiêu đến năm 2010 |
Đất hiện có |
Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Tiểu học:
STT |
QUẬN, HUYỆN |
Tổng cộng |
|||
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Chỉ tiêu đến năm 2010 |
Đất hiện có |
Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Trung học cơ sở:
STT |
QUẬN, HUYỆN |
Tổng cộng |
|||
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Chỉ tiêu đến năm 2010 |
Đất hiện có |
Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Trung học phổ thông:
STT |
QUẬN, HUYỆN |
Tổng cộng |
|||
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Chỉ tiêu đến năm 2010 |
Đất hiện có |
Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Công tác đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới trường học (tính đến thời điểm 31/12/2012)
1) Số dự án:
STT |
Năm |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
MN |
TH |
THCS |
THPT |
GDTX |
Khác |
|||
1 |
2003 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2004 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
2005 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
2006 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
2007 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
2008 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
2009 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
2) Số phòng xây mới:
STT |
Năm |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
MN |
TH |
THCS |
THPT |
GDTX |
Khác |
|||
1 |
2003 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2004 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
2005 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
2006 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
2007 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
2008 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
2009 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
b) Kinh phí:
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Năm |
Tổng cộng |
Trong đó |
|||
Ngân sách thành phố |
Ngân sách Quận, Huyện |
Kích Cầu |
Vốn huy động |
|||
1 |
2003 |
|
|
|
|
|
2 |
2004 |
|
|
|
|
|
3 |
2005 |
|
|
|
|
|
4 |
2006 |
|
|
|
|
|
5 |
2007 |
|
|
|
|
|
6 |
2008 |
|
|
|
|
|
7 |
2009 |
|
|
|
|
|
8 |
2010 |
|
|
|
|
|
9 |
2011 |
|
|
|
|
|
10 |
2012 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
D. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
1. Ưu điểm:
(Thuận lợi và các giải pháp tích cực; sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, ban ngành, Đoàn thể, nhân dân và các đơn vị Thành phố và địa phương).
2. Tồn tại và bất cập:
(Đánh giá về những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác quy hoạch mạng lưới trường qua đó làm rõ nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế).
A. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
I. Định hướng phát triển.
II. Mục tiêu tổng quát:
B.- QUY MÔ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ 2015-2020:
Ngành học, bậc học |
NH 2015-2016 |
NH 2020-2021 |
||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||
* Trường: |
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
+ THCS |
|
|
|
|
|
|
+ THPT |
|
|
|
|
|
|
+ GDTX |
|
|
|
|
|
|
+ GDCN |
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT) |
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
* Số lớp |
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
+ THCS |
|
|
|
|
|
|
+ THPT |
|
|
|
|
|
|
+ GDTX |
|
|
|
|
|
|
+ GDCN |
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT) |
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
* Số học sinh: |
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
+ THCS |
|
|
|
|
|
|
+ THPT |
|
|
|
|
|
|
+ GDTX |
|
|
|
|
|
|
+ GDCN |
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT) |
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
* Số Giáo viên: |
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
+ THCS |
|
|
|
|
|
|
+ THPT |
|
|
|
|
|
|
+ GDTX |
|
|
|
|
|
|
+ GDCN |
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT) |
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
* Số phòng học: |
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
+ THCS |
|
|
|
|
|
|
+ THPT |
|
|
|
|
|
|
+ GDTX |
|
|
|
|
|
|
+ GDCN |
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT) |
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
C. CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG:
I. CHỈ TIÊU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2020:
|
Ngành học, bậc học |
Tổng cộng |
|||
Chỉ tiêu đến năm 2020 (Ha) |
Đất hiện có (Ha) |
Yêu cầu quỹ đất dành cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2020 (Ha) |
Ghi Chú |
||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
|
|
|
|
|
+ THCS |
|
|
|
|
|
+ THPT |
|
|
|
|
II. NHU CẦU SỐ PHÒNG HỌC PHẢI XÂY DỰNG MỚI GIAI ĐOẠN 2013-2020:
Đơn vị: Phòng
Stt |
Ngành học, bậc học |
NH 2015-2016 |
NH 2020-2021 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
01 |
+ Mầm non |
|
|
02 |
+ Tiểu học |
|
|
03 |
+ THCS |
|
|
04 |
+ THPT |
|
|
III. NHU CẦU KINH PHÍ:
Đơn vị: triệu đồng
Stt |
Ngành học, bậc học |
NH 2015-2016 |
NH 2020-2021 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
01 |
+ Mầm non |
|
|
02 |
+ Tiểu học |
|
|
03 |
+ THCS |
|
|
04 |
+ THPT |
|
|
(Những nội dung, đề xuất và kiến nghị các giải pháp tăng quỹ đất giáo dục và vấn đề cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố).
|
CHỦ
TỊCH
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.