BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6059/TCT-DNNCN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 21/3/2023 Tổng cục Thuế ban hành công văn số 846/TCT- DNNCN gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố về rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân.
Tổng cục Thuế nhận được báo cáo của một số Cục Thuế về công tác triển khai cũng như những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân. Tuy nhiên, kết quả công tác triển khai rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân với tỷ lệ số lượng MST cá nhân có thông tin khớp đúng với CSDLQGDC của Bộ Công an còn chưa cao.
Để đẩy nhanh tiến độ triển khai rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân; hoàn thiện việc đồng bộ dữ liệu về thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đồng thời đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp với thực trạng MST cá nhân và nguồn lực của các cơ quan thuế; chuẩn bị cho việc sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố tiếp tục triển khai các giải pháp rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân, cụ thể:
1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các giải pháp tuyên truyền, hỗ trợ NNT kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế đảm bảo mục tiêu rà soát, chuẩn hóa theo các nội dung tại công văn 846/TCT-DNNCN ngày 21/3/2023 của Tổng cục Thuế.
2. Triển khai việc rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân, trong đó ưu tiên tập trung rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân của các nhóm sau:
+ Nhóm 1: NNT cá nhân đang hoạt động có phát sinh thu nhập từ tiền lương tiền công phát sinh trên Bảng kê 05-1, tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 của các cơ quan chi trả đang hoạt động tại quản lý của cơ quan thuế.
+ Nhóm 2: NNT sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN) có phát sinh trên số phát sinh thuế PNN năm 2023.
+ Nhóm 3: NNT hộ kinh doanh đang có nghĩa vụ nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát hoặc NNT hộ kinh doanh có thông tin về CCCD/CMND
+ Nhóm 4: NNT cá nhân khác không thuộc Nhóm 1, 2, 3 nêu trên nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát; và có thông tin về CCCD/ CMND.
- Đối với các trường hợp còn lại (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4 nêu trên): Khi NNT phát sinh các giao dịch với cơ quan thuế thì cơ quan thuế chủ động rà soát, yêu cầu NNT thay đổi, cập nhật thông tin đăng ký thuế trước khi thực hiện thủ tục với cơ quan thuế.
(Nội dung hướng dẫn rà soát theo từng nhóm NNT, nội dung tuyên truyền theo Phụ lục I, II đính kèm).
3. Tổ chức triển khai
Để đảm bảo tính hiệu quả công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân phù hợp với thực tiễn công tác quản lý thuế và nguồn lực của cơ quan thuế; Tổng cục Thuế đề nghị:
- Lãnh đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Tổ chỉ đạo, Tổ triển khai tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai quyết liệt công tác rà soát các nhóm MST cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục I đính kèm trong đó ưu tiên công tác rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST từ nhóm 1 đến nhóm 4;
- Vụ DNNCN chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị hướng dẫn, giải đáp vướng mắc của Cục Thuế về nghiệp vụ trong rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân;
- Cục CNTT chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị hoàn thiện việc nâng cấp ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân (bao gồm các ứng dụng hỗ trợ công tác kiểm đếm kết quả rà soát làm căn cứ đánh giá công tác chuẩn hóa của cơ quan thuế); và phối hợp với Vụ DNNCN tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trong việc khai thác dữ liệu, sử dụng ứng dụng CNTT phục vụ rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân.
Trong quá trình triển khai có vướng mắc, đề xuất đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố liên hệ đầu mối tại Tổng cục Thuế qua địa chỉ mail: hotromstcanhan@gdt.gov.vn.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ CÁ NHÂN
(Kèm theo công văn số 6059/TCT-DNNCN ngày 29/12/2023
của Tổng cục Thuế)
I. Phân loại đối tượng NNT cá nhân phải rà soát, chuẩn hóa thông tin
1. Nhóm 1: NNT cá nhân đang hoạt động có phát sinh thu nhập từ tiền lương tiền công phát sinh trên Bảng kê 05-1 - Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 của các cơ quan chi trả đang hoạt động thuộc cơ quan thuế quản lý.
2. Nhóm 2: NNT sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN) có phát sinh trên sổ phát sinh thuế PNN năm 2023.
3. Nhóm 3: NNT hộ kinh doanh đang có nghĩa vụ nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát hoặc NNT hộ kinh doanh có thông tin về CCCD/CMND.
4. Nhóm 4: NNT cá nhân không thuộc Nhóm 1, 2, 3 nêu trên nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát; và có thông tin về CCCD/ CMND.
5. Nhóm 5: Các đối tượng khác (NNT là hộ kinh doanh không có nghĩa vụ thuế và không có thông tin CMND/CCCD; người phụ thuộc; NNT cá nhân không có nghĩa vụ thuế hoặc không có thông tin về CCCD/ CMND.
Trường hợp có sự thay đổi cơ quan thuế quản lý của cơ quan chi trả hoặc NNT cá nhân, sẽ dẫn đến thay đổi danh sách NNT phải rà soát của từng cơ quan thuế. Đề nghị cơ quan thuế định kỳ hàng tuần cập nhật danh sách NNT phải rà soát.
II. Các bước rà soát, chuẩn hóa thông tin NNT cá nhân
Bước 1: Tổng cục Thuế cung cấp chức năng để cơ quan thuế tra cứu danh sách NNT cá nhân phải rà soát, chuẩn hóa thông tin theo từng nhóm đối tượng phân loại nêu trên của từng cơ quan thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế tổ chức triển khai công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân theo hướng dẫn tại Công văn số 846/TCT-DNNCN ngày 21/3/2023 và các tài liệu hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế của NNT cá nhân và cập nhật thông tin NNT vào hệ thống;
Hoặc cơ quan thuế chủ động cập nhật thông tin NNT cá nhân vào ứng dụng quản lý thuế.
Bước 4: Tổng cục Thuế thực hiện truy vấn thông tin đã thay đổi của NNT với CSDLQGDC của Bộ Công an:
+ Trường hợp Tổng cục Thuế đã truy vấn dữ liệu với Bộ Công an và thông tin NNT đã khớp đúng dữ liệu với CSDLQGDC: ứng dụng cập nhật trạng thái rà soát của NNT "Đã gọi Bộ công an, khớp đúng dữ liệu".
+ Trường hợp Tổng cục Thuế đã truy vấn dữ liệu với Bộ Công an và thông tin NNT chưa khớp đúng dữ liệu với CSDLQGDC: ứng dụng cập nhật trạng thái rà soát của NNT "Đã gọi Bộ công an, chưa khớp đúng dữ liệu".
+ Trường hợp Tổng cục Thuế chưa truy vấn dữ liệu với Bộ Công an: ứng dụng cập nhật trạng thái rà soát của NNT "Đã rà soát, chưa gọi Bộ Công an".
+ Trường hợp thông tin NNT chưa đủ điều kiện truy vấn thông tin với Bộ Công an (thiếu một trong ba trường thông tin: Họ và tên, Ngày sinh, số CMND/CCCD): ứng dụng cập nhật trạng thái rà soát của NNT "Chưa đủ điều kiện gọi Bộ công an".
III. Hướng dẫn rà soát, chuẩn hóa theo từng nhóm đối tượng.
1. Nhóm 1: NNT cá nhân đang hoạt động có phát sinh thu nhập từ TLTC phát sinh trên Bảng kê 05-1, tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 của các CQCT đang hoạt động thuộc quản lý của cơ quan thuế: Cơ quan thuế tuyên truyền, hướng dẫn NNT là cơ quan chi trả thực hiện:
- Bước 1: Đăng nhập tài khoản thuedientu tại Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn để khai thác danh sách thông tin NNT cá nhân cần rà soát.
- Bước 2:
+ Tuyên truyền, hướng dẫn NNT cá nhân người lao động thuộc danh sách cần rà soát (bao gồm cả các trường hợp cá nhân người lao động đã nghỉ việc) tự cập nhật, thay đổi thông tin với cơ quan thuế theo các phương thức điện tử theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền.
+ Hoặc thực hiện kê khai thay đổi thông tin NNT là cá nhân người lao động theo phương thức điện tử theo hướng dẫn tại Mục IV, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền.
2. Nhóm 2: NNT PNN có phát sinh trên sổ phát sinh thuế PNN năm 2023: Cơ quan thuế quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu để tuyên truyền, hướng dẫn NNT kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế, cụ thể:
- Bước 1: Tuyên truyền đến các đơn vị được ủy nhiệm thu thuế SDĐPNN việc triển khai rà soát MST cá nhân của cơ quan thuế; lợi ích từ việc sử dụng mã số định danh cá nhân làm MST và các phương thức cá nhân kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế,...).
- Bước 2: Cung cấp cho đơn vị ủy nhiệm thu danh sách NNT thuộc đối tượng phải rà soát, chuẩn hóa dữ liệu.
+ Trên cơ sở dữ liệu tờ khai thuế SDĐPNN hoặc dữ liệu Thông báo thuế SDĐPNN, cơ quan thuế triển khai các giải pháp hỗ trợ in sẵn Mẫu tờ khai thay đổi thông tin (mẫu 08-MST) điền sẵn 3 trường thông tin cần rà soát tại Cột "Thông tin đăng ký cũ"
+ Phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu hướng dẫn NNT kê khai Cột "Thông tin đăng ký mới" và nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đến cơ quan thuế
- Bước 3: Cập nhật Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do NNT, đơn vị ủy nhiệm thu chuyển đến vào hệ thống.
3. Nhóm 3: NNT hộ kinh doanh đang có nghĩa vụ nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát hoặc NNT hộ kinh doanh không có nghĩa vụ thuế nhưng có thông tin về CMND/CCCD: Cơ quan thuế quản lý NNT là hộ kinh doanh thực hiện:
- Bước 1: Tuyên truyền, hướng dẫn NNT là hộ kinh doanh thuộc đối tượng quản lý của cơ quan thuế kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế,...)
- Bước 2: Phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường để:
+ Tuyên truyền đến các đơn vị được ủy nhiệm thu thuế hộ kinh doanh việc triển khai rà soát MST cá nhân của cơ quan thuế; lợi ích từ việc sử dụng mã số định danh cá nhân làm MST và các phương thức cá nhân kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế...).
+ Cung cấp cho đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường danh sách NNT thuộc đối tượng phải rà soát, chuẩn hóa dữ liệu.
+ Trên cơ sở dữ liệu quản lý hộ kinh doanh, dữ liệu lập bộ hộ kinh doanh; cơ quan thuế triển khai các giải pháp hỗ trợ in sẵn Mẫu tờ khai thay đổi thông tin (mẫu 08- MST) điền sẵn 3 trường thông tin cần rà soát tại Cột "Thông tin đăng ký cũ"
+ Phối hợp với đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường hướng dẫn NNT kê khai Cột "Thông tin đăng ký mới" và nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đến cơ quan thuế
- Bước 3: Cập nhật Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do NNT, đơn vị ủy nhiệm thu hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường chuyển đến vào hệ thống.
4. Nhóm 4: NNT cá nhân không thuộc Nhóm 1, 2, 3 nêu trên nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế nợ/ nộp thừa tại thời điểm rà soát; và có thông tin về CCCD/ CMND.
- Bước 1: Tuyên truyền, hướng dẫn NNT cá nhân kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục II - Tài liệu tuyên truyền (ưu tiên hình thức kê khai điện tử qua ứng dụng etax mobile, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.,...).
- Bước 2: Phối hợp với cơ quan công an, cơ quan quản lý nhà nước (cơ quan BHXH...) để đối chiếu thông tin của NNT cá nhân.
Trường hợp xác định thông tin NNT có sai sót về chính tả, phông chữ... dẫn đến chưa đảm bảo khớp đúng dữ liệu với Bộ Công an khi truy vấn thì cơ quan thuế chủ động cập nhật thông tin NNT vào hệ thống và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin.
- Bước 3: Cập nhật Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do NNT chuyển đến cơ quan thuế vào hệ thống.
5. Nhóm 5: NNT khác không thuộc các nhóm 1, 2, 3, 4:
- Cơ quan thuế rà soát, chuẩn hóa thường xuyên trong công tác quản lý thuế. Khi NNT thuộc đối tượng này phát sinh các giao dịch với cơ quan thuế thì cơ quan thuế chủ động rà soát, yêu cầu NNT thay đổi, cập nhật thông tin trước khi thực hiện thủ tục với cơ quan thuế.
- Đối với đối tượng cá nhân là NPT, cơ quan thuế tiếp tục rà soát trong kỳ quyết toán thuế năm 2023 khi mẫu biểu kê khai NPT đã bổ sung trường thông tin về mã định danh cá nhân tại Thông tư sửa đổi Thông tư 105/2020/TT-BTC được ban hành. Khi đó Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp ứng dụng đáp ứng việc kê khai bắt buộc đối với trường CCCD/ số định danh cá nhân của NPT và có kiểm tra truy vấn với CSDL quốc gia về dân cư trước khi chấp nhận tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2023.
IV. Về cập nhật kết quả rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân
1. Trường hợp cơ quan thuế rà soát thông tin NNT với thông tin từ CSDLQGDC của cơ quan Công an và xác định thông tin NNT có sai sót về chính tả, phông chữ, loại giấy tờ... dẫn đến chưa đảm bảo khớp đúng dữ liệu với Bộ Công an khi truy vấn thì cơ quan thuế chủ động cập nhật thông tin NNT vào hệ thống và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin.
2. Thực tế quá trình rà soát, chuẩn hóa dữ liệu phát sinh các trường hợp cập nhật nhầm thông tin NNT giữa các MST với nhau, ví dụ:
Trước rà soát |
Sau rà soát |
MST X gắn với thông tin NNT A. MST X gắn với thông tin NNT B. |
MST Y gắn với thông tin NNT B. MST Y gắn với thông tin NNT A. |
Đề nghị cơ quan thuế các cấp thực hiện kiểm tra kỹ thông tin NNT cần thay đổi với thông tin NNT trong CSDL đăng ký thuế trước khi cập nhật vào hệ thống; cán bộ thực hiện cập nhật thông tin NNT trên ứng dụng chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu.
2. Trường hợp trong công tác rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân, cơ quan thuế xác định được thông tin NNT đã chết, mất tích theo xác nhận của chính quyền địa phương:
Thực hiện chuyển trạng thái MST sang trạng thái 03 - "NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST" theo hướng dẫn tại Mục 1, phần VIII, Chương II Quy trình quản lý đăng ký thuế ban hành kèm theo Quyết định số 329/QĐ- TCT ngày 27/3/2014 của Tổng cục Trưởng Tổng cục;
3. Trường hợp NNT có nhiều hơn một MST, đề nghị cơ quan thuế hướng dẫn NNT kê khai, cập nhật thông tin đúng của từng MST. Tổng cục Thuế nâng cấp ứng dụng đáp ứng lưu thông tin NNT trường hợp NNT có nhiều hơn một MST.
Trong thời gian rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân, trường hợp NNT có nhiều MST do cấp trùng MST thì cơ quan thuế thực hiện đóng/ hủy MST do cấp trùng theo quy định hoặc hướng dẫn NNT cập nhật chính xác thông tin của các MST đang tồn tại; khi triển khai chính thức việc sử dụng mã số định danh làm MST thì căn cứ thông tin số định danh (số CCCD) của NNT để hợp nhất các MST về một mã số thuế là mã số định danh công dân.
4. Tổng cục Thuế đã nâng cấp ứng dụng cho phép cán bộ thuế tại các cơ quan thuế thực hiện việc tra cứu dữ liệu của NNT cá nhân do Tổng cục Thuế đã thu thập được từ CSDL quốc gia về dân cư hoặc CSDL của BHXH Việt Nam (nếu có). Việc khai thác, sử dụng dữ liệu của NNT cá nhân phải đúng mục đích và đảm bảo các quy định về bảo mật thông tin NNT và thông tin cá nhân.
5. Trong quá trình rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân; trường hợp cơ quan thuế đã thực hiện các giải pháp tuyên truyền, hướng dẫn NNT hoặc phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để thu thập thông tin về NNT nhưng chưa thể cập nhật thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện theo dõi và cập nhật kết quả rà soát, chuẩn hóa của từng MST theo một trong các trường hợp sau:
01 - Cá nhân chưa cấp / không có CCCD.
02 - Đã liên hệ với NNT nhưng NNT không cung cấp thông tin
03 - Cá nhân chết, mất tích
04 - Không thể liên hệ được qua cơ quan chi trả (nghỉ việc, nghỉ hưu, lao động thời vụ...) hoặc cơ quan thuế không có thông tin để liên hệ.
05 - Thông tin khớp đúng với hồ sơ, giấy tờ của NNT nhưng kết quả truy vấn dữ liệu với Bộ Công an không khớp.
06 - Cơ quan chi trả ở trạng thái không hoạt động (TT01, 03, 05, 06)
07 - Cá nhân ở trạng thái không hoạt động (TT01, 03, 05, 06)
08 - Thay đổi CQT rà soát
09 - Khác (cơ quan thuế nhập chi tiết nội dung khó khăn, vướng mắc)
Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cập nhật kết quả rà soát, chuẩn hóa MST cá nhân theo các trường hợp nêu trên.
TÀI LIỆU TUYÊN
TRUYỀN, HƯỚNG DẪN NGƯỜI NỘP THUẾ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU MST CÁ NHÂN
(Kèm theo công văn số 6059/TCT-DNNCN ngày 29/12/2023 của Tổng cục Thuế)
I. Căn cứ triển khai chuẩn hóa MST cá nhân.
- Tại Điều 12, Điều 19 Luật căn cước công dân 2014 quy định:
Điều 12. Số định danh cá nhân
1. Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2. Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mọi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
- Tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: "Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho Mã số thuế".
- Thực hiện nhiệm vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đã xây dựng kế hoạch tại Quyết định số 107/QĐ-BTC ngày 28/01/2022; Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ: "Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính, Cơ sở dữ liệu thuế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ."
- Cơ quan thuế đã chủ động làm việc với Bộ Công an để trao đổi thông tin giữa cơ sở dữ liệu thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư để truy vấn thông tin về mã số định danh tương ứng với các mã số thuế.
Tuy nhiên do tính chất của mã số thuế cá nhân là khối lượng lớn, có tính chất lịch sử được cấp và sử dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật có thay đổi qua các thời kỳ; do đó vẫn còn một số lượng mã số thuế cá nhân chưa truy vấn được mã số định danh cá nhân từ cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư. Để góp phần chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân và bảo vệ quyền lợi cho chính NNT, cơ quan thuế khuyến nghị người nộp thuế là cá nhân nên cập nhật thay đổi thông tin về CCCD trong đăng ký thuế thông qua tổ chức trả thu nhập hoặc cá nhân có thể kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú/ tạm trú hoặc kê khai theo phương thức điện tử qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
II. Lợi ích sử dụng mã số định danh làm MST
Nếu như trước đây mỗi người được cấp một số CMT hoặc CCCD rồi lại được cấp thêm mã số thuế, mã số sổ BHXH, số thẻ BHYT...thì:
+ Về phía công dân: phải ghi nhớ rất nhiều loại thông tin và kê khai các thông tin này cho các cơ quan quản lý nhà nước khác nhau.
+ Về phía cơ quan nhà nước thì quản lý độc lập và không có sự liên kết, trao đổi thông tin giữa các ngành, lĩnh vực.
Khi sử dụng thống nhất mã số định danh công dân làm mã số thuế nói riêng để giải quyết TTHC với cơ quan thuế và sử dụng mã định danh để giải quyết TTHC với các cơ quan nhà nước khác thì đương nhiên người dân chỉ cần kê khai thông tin số định danh của mình; các cơ quan quản lý nhà nước có thể trao đổi thông tin về quản lý theo ngành, lĩnh vực đối với công dân để tăng cường hiệu quả quản lý thuế nói riêng và quản lý nhà nước nói chung.
Bên cạnh đó, đối với cá nhân có thông tin đăng ký thuế khớp đúng với CSDLQG dân cư, Tổng cục Thuế đã phối hợp với Bộ Công an để triển khai việc sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập, xác thực thông tin người nộp thuế trên các nền tảng của ngành thuế (website, app etax mobile). Khi NNT có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế hoặc tài khoản định danh điện tử VNeID và các cơ quan quản lý nhà nước đã có sự kết nối, chia sẻ thông tin thì NNT không phải kê khai nhiều thông tin cá nhân như trước đây hoặc thông tin đã được tích hợp trong tài khoản định danh cá nhân sẽ được hỗ trợ tự động điền vào phần thông tin kê khai của NNT.
III. Hướng dẫn NNT cá nhân tự kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế.
1. Cách 1: Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo phương thức điện tử tại cống dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Thông tin điện tử của ngành thuế. Tài liệu hướng dẫn sử dụng đính kèm.
2. Cách 2: Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo phương thức điện tử tại ứng dụng Etax Mobile. Tài liệu hướng dẫn sử dụng đính kèm.
3. Cách 3: Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế
- Nơi nộp hồ sơ:
Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập)
- Thành phần hồ sơ
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân NNT.
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin đăng ký thuế của NPT.
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người nộp thuế/ người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nộp thuế/ người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
1. Thành phần hồ sơ:
a. NNT là cá nhân nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan chi trả, gồm:
+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó) và;
+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.
b. NNT là cơ quan chi trả tổng hợp thông tin của người lao động, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin NNT (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất)).
- Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin NPT (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất)).
2. Phương thức nộp hồ sơ điện tử qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế đã nâng cấp ứng dụng đáp ứng việc kiểm tra dữ liệu kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế với CSDL quốc gia về dân cư trước khi NNT thực hiện nộp hồ sơ tới cơ quan thuế. Cụ thể, các bước nộp hồ sơ tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Tài liệu hướng dẫn sử dụng đính kèm.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DÀNH CHO NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Thuế
1. Các đối tượng thay đổi thông tin đăng ký thuế
STT |
Mẫu biểu |
Đối tượng |
CQT nơi nộp hồ sơ |
1 |
0300 |
03/ĐK-TCT (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) |
CQT quản lý |
2 |
0310 |
03/ĐK-TCT (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) |
CQT quản lý |
3 |
0900 |
05/ĐK-TCT (Cá nhân khác) |
CQT quản lý |
2.1 Đăng nhập trên cổng DVCQG
Bước 1: NNT truy cập link https://dichvucong.gov.vn đăng nhập vào cổng DVCQG bằng tài khoản đã được cấp. Xem chi tiết hướng dẫn tại tài liệu "1. HDSD dang ky tai khoan_VCQG.docx"
Bước 2: Sau khi đăng nhập cổng DVCQG thành công, tra cứu thủ tục hành chính của hồ sơ tương ứng
Bước 3: Chọn tiếp chức năng "Nộp trực tuyến"
Bước 4: Từ cổng DVCQG định tuyến sang Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Cổng Thông tin điện tử kiểm tra thông tin cá nhân từ cổng DVCQG trường hợp chưa có tài khoản giao dịch điện tử với CQT thì hiển thị màn hình trang chủ.
- Trường hợp có tài khoản giao dịch điện tử với CQT tự động đăng nhập trên Cổng Thông tin điện tử cho phép cá nhân nộp hồ sơ.
2.2 Đăng nhập trên cổng thuế điện tử
Bước 1: Truy cập đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn
Bước 2: Chọn "Cá nhân", chọn tiếp "Đăng nhập"
- NNT nhập thông tin tài khoản gồm mã số thuế và mã kiểm tra, sau đó nhấn nút "Tiếp tục":
- NNT nhập mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống iCanhan:
Bước 3: Chọn nút "Đăng nhập" để đăng nhập vào hệ thống iCanhan. Màn hình sau khi đăng nhập thành công hiển thị các chức năng:
Bước 1: Chọn chức năng "Đăng ký thuế", chọn tiếp "Thay đổi thông tin".
- Hệ thống kiểm tra đối tượng NNT là 0300, 0310 thì hiển thị màn hình nhập dữ liệu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 03/ĐK- TCT (TT105/2020).
+ Tại mục 8. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh, chỉ tiêu 8b. Quốc tịch, hệ thống cho phép NNT lựa chọn quốc tịch trong danh mục quốc gia.
▪ Nếu NNT chọn quốc tịch là Việt Nam, hệ thống chỉ hiển thị loại giấy tờ là CCCD, CMND cho phép NNT lựa chọn.
▪ Nếu NNT chọn quốc tịch là khác Việt Nam, hệ thống chỉ hiển thị loại giấy tờ là Hộ chiếu, Giấy thông hành, CMT biên giới cho phép NNT lựa chọn.
- Hệ thống kiểm tra đối tượng NNT là 0900 thì hiển thị màn hình nhập dữ liệu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 05/ĐK-TCT (TT105/2020).
+ Tại cột Thông tin đăng ký thuế mới:
▪ Nếu NNT tích chọn ô thay đổi thông tin tại chỉ tiêu "Họ và tên người đăng ký thuế": Cho phép NNT sửa lại họ và tên người đăng ký thuế.
▪ Nếu NNT không tích chọn ô thay đổi thông tin tại chỉ tiêu "Họ và tên người đăng ký thuế": Không cho phép NNT sửa lại họ và tên
▪ Cho phép NNT sửa lại trường dữ liệu "Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân" đúng định dạng dd/mm/yyyy.
▪ Sau khi gọi thông tin Bộ công an thành công, khóa tất cả các thông tin không cho sửa.
Bước 2: Chọn nút "Hoàn thành kê khai"
Sau khi hoàn thành việc kê khai các chỉ tiêu trên hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, NNT chọn nút "Hoàn thành kê khai", hệ thống hiển thị mẫu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế các chỉ tiêu NNT đã kê khai thay đổi để NNT kiểm tra lại thông tin đã nhập.
- NNT chọn nút "Sửa lại" nếu muốn sửa lại các chỉ tiêu đã kê khai có sai sót trên hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
- NNT chọn nút "In hồ sơ đăng ký thuế" nếu muốn in tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế.
- NNT chọn nút "Tải hồ sơ ĐKT về máy NSD" nếu muốn tải file tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế dạng xml về máy trạm của NSD.
Bước 3: Chọn nút "Nộp hồ sơ đăng ký thuế"
- NNT thay đổi thông tin 1 trong các chỉ tiêu làm ảnh hưởng tới Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo MST (chi tiết các chỉ tiêu xem tại mục 5. Hướng dẫn NNT kê khai các chỉ tiêu trên từng mẫu hồ sơ thay đổi thông tin). Hệ thống hiển thị màn hình đính kèm các loại giấy tờ, tài liệu kèm theo từng hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
+ Chọn loại hồ sơ: Chọn 1 hoặc nhiều loại giấy tờ trong danh sách loại hồ sơ đính kèm theo từng đối tượng thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Đối tượng |
Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin làm thay đổi Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo MST |
03-ĐT-TCT |
- Tờ khai: 08-MST - Hồ sơ đính kèm: Bao gồm 1 trong các giấy tờ sau: + Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Bản sao thẻ CCCD hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam), bản sao hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam) |
05-ĐK-TCT |
- Tờ khai: 08-MST - Hồ sơ đính kèm: Bao gồm 1 trong các giấy tờ sau (không bắt buộc): + Chứng minh thư nhân dân + Hộ chiếu + Thể căn cước công dân |
+ Chọn tệp dữ liệu: Chọn nút "Chọn tệp" để lấy file từ máy trạm.
Lưu ý: Định dạng tệp dữ liệu có dạng JPG, PNG, PDF, DOC, DOCX, XLS, XLSX
+ NNT chọn nút "Thêm giấy tờ" để thêm loại giấy tờ đính kèm
+ NNT chọn nút "Xóa giấy tờ" để xóa loại giấy tờ đính kèm đã thêm
+ NNT chọn nút "Quay lại" để trở lại màn hình trước đó
Bước 4: Chọn nút "Tiếp tục"
- Sau khi hoàn thành việc kê khai các thông tin thay đổi trên hồ sơ và đính kèm các giấy tờ, tài liệu tương ứng với từng hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT (nếu có), NNT chọn nút "Tiếp tục" thì hệ thống hiển thị màn hình xác thực tờ khai.
- NSD nhập mã kiểm tra và nhấn nút "Tiếp tục" hệ thống hiển thị màn hình nhập mã OTP
Bước 5: Chọn nút "Tiếp tục"
- NNT nhập đúng mã OTP gửi về điện thoại và nhấn nút "Tiếp tục". Hệ thống hiển thị màn hình gửi tờ khai thành công và thực hiện gửi tờ khai tới CQT.
4 Tra cứu hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST)
Bước 1: Chọn chức năng "Tra cứu", chọn tiếp nút "Tra cứu hồ sơ ĐKT"
Sau khi NNT nộp hồ sơ thành công đến cơ quan thuế, NNT muốn tra cứu hồ sơ thì vào chức năng "Tra cứu", chọn tiếp "Tra cứu hồ sơ ĐKT". Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu hồ sơ đăng ký thuế.
- NNT nhập điều kiện tra cứu:
+ Mã giao dịch: Cho phép nhập mã giao dịch
+ Hồ sơ ĐKT: Chọn tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST)
+ Ngày gửi từ...đến ngày: NNT nhập theo định dạng dd/mm/yyyy
Bước 2: Chọn nút "Tra cứu"
Hệ thống hiển thị kết quả tra cứu theo điều kiện đã nhập.
- Kết quả tra cứu gồm:
+ STT: Số thứ tự của hồ sơ
+ Mã giao dịch: Mã giao dịch hệ thống tự sinh duy nhất cho từng hồ sơ đăng ký thuế
+ Tên hồ sơ: Tên mẫu hồ sơ đăng ký thuế
+ Ngày nộp: Hiển thị ngày NNT nộp thành công hồ sơ đăng ký thuế đến CQT
+ Nơi nộp: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
+ Nghiệp vụ tờ khai: Hiển thị nghiệp vụ tờ khai: Thay đổi thông tin hay chuyển địa điểm đi.
+ Trạng thái: Trạng thái xử lý hồ sơ
▪ Sau khi nộp hồ sơ thành công, trạng thái xử lý của hồ sơ là "CQT tiếp nhận hồ sơ".
▪ Hồ sơ sau khi được CQT xử lý thành công thì trạng thái xử lý của hồ sơ là "Hồ sơ đã được cơ quan thuế xử lý thành công".
● Hồ sơ sau khi được CQT xử lý không thành công thì trạng thái xử lý của hồ sơ là "Yêu cầu gửi lại hồ sơ thay thế". Cho phép NNT chọn "Nộp lại hồ sơ" để điều chỉnh và nộp lại hồ sơ khác thay thế cho hồ sơ có sai sót.
+ Thông báo: Hiển thị danh sách các thông báo của CQT trả cho NNT liên quan tới hồ sơ đăng ký thuế đang tra cứu
+ Nộp lại hồ sơ: Trạng thái xử lý hồ sơ lỗi, hệ thống cho phép nộp lại hồ sơ tương ứng
+ Hồ sơ đính kèm: Tên hồ sơ/văn bản đính kèm
5 Tra cứu thông báo về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST)
Bước 1: Xem danh sách thông báo
- Tại màn hình kết quả tra cứu, NSD tích bảo biểu tượng , hệ thống chuyển sang danh sách thông báo.
Bước 2: Tải thông báo
- NSD kích vào biểu tượng để tải file thông báo về máy trạm.
+ Thông báo tiếp nhận hồ sơ ĐKT điện tử mẫu số 01-1/TB-TĐT: CQT sẽ trả cho NNT chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm NNT nộp hồ sơ thành công trên Etax.
+ Thông báo không chấp nhận hồ sơ ĐKT điện tử mẫu số 01-2/TB-TĐT: CQT sẽ trả cho NNT trong vòng 02 ngày làm việc kể từ thời điểm NNT nộp hồ sơ thành công trên Etax. Khi nhận được Thông báo này, NNT phải điều chỉnh, bổ sung thông tin có sai sót và nộp lại hồ sơ khác cho CQT.
▪ Giấy chứng nhận đăng ký thuế mẫu số 10-MST: Hệ thống Ký điện tử trả thông báo định dạng.pdf cho NNT khi hồ sơ được xử lý thành công. Áp dụng cho các đối tượng:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 0300
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 0310
▪ Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân mẫu số 12-MST: Hệ thống KĐT trả thông báo định dạng.pdf cho NNT khi hồ sơ được xử lý thành công. Áp dụng cho các đối tượng:
Cá nhân khác 0900
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.