BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 603/BCT-TTTN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu; |
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 210/BTC-QLG ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 99/BTC-QLG ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 11 tháng 02 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng |
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày[1] 21/01/2022 (đồng/lít,kg) |
Giá cơ sở kỳ công bố[2] (đồng/lít, kg) |
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề |
|
(đồng/lít, kg) |
(%) |
|||
(1) |
(2) |
(3)=(2)-(1) |
(4)=[(3):(1)]x100 |
|
1. Xăng E5RON92 |
23.795 |
24.771 |
+976 |
+4,10 |
2. Xăng RON95-III |
24.360 |
25.322 |
+962 |
+3,95 |
3. Dầu điêzen 0.05S |
19.303 |
20.265 |
+962 |
+4,99 |
4. Dầu hỏa |
18.093 |
18.851 |
+758 |
+4,19 |
5. Dầu Madút 180CST 3.5S |
16.993 |
17.659 |
+666 |
+3,92 |
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 50 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 300 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xáng E5RON92: 200 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 400 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.571 đồng/lít;
- Xáng RON95-III: không cao hơn 25.322 đồng/lít;
- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn 19.865 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.751 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.659 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 02 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 11 tháng 02 năm 2022 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 02 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG |
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới *
(21/01/2022 - 10/02/2022)
TT |
Ngày |
X92 |
X95 |
Dầu hoả |
Do 0,05 |
FO 3,5S |
VCB mua CK |
VCB bán |
1 |
21-1-22 |
97.260 |
99.060 |
96.820 |
99.210 |
502.420 |
22,560.00 |
22,760.00 |
2 |
22-1-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
23-1-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
24-1-22 |
98.970 |
100.770 |
99.410 |
101.980 |
508.070 |
22,500.00 |
22,810.00 |
5 |
25-1-22 |
98.010 |
99.830 |
97.760 |
100.410 |
499.650 |
22,500.00 |
22,780.00 |
6 |
26-1-22 |
100.030 |
101.850 |
99.290 |
101.690 |
508.010 |
22,500.00 |
22,770.00 |
7 |
27-1-22 |
101.440 |
103.470 |
101.210 |
103.380 |
514.030 |
22,500.00 |
22,780.00 |
8 |
28-1-22 |
101.750 |
104.290 |
101.690 |
104.480 |
510.660 |
22,500.00 |
22,780.00 |
9 |
29-1-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
10 |
30-1-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
11 |
31-1-22 |
102.400 |
105.400 |
102.460 |
105.360 |
512.180 |
22,500.00 |
22,780.00 |
12 |
1-2-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13 |
2-2-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
14 |
3-2-22 |
103.290 |
106.200 |
102.540 |
104.680 |
511.210 |
22,500.00 |
22,780.00 |
15 |
4-2-22 |
104.960 |
107.540 |
105.410 |
107.420 |
522.890 |
22,500.00 |
22,780.00 |
16 |
5-2-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
6-2-22 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
7-2-22 |
105.300 |
107.840 |
106.050 |
109.400 |
524.010 |
22,500.00 |
22,810.00 |
19 |
8-2-22 |
105.400 |
107.180 |
104.410 |
108.590 |
517.960 |
22,500.00 |
22,880.00 |
20 |
9-2-22 |
104.950 |
106.730 |
102.790 |
107.300 |
502.840 |
22,500.00 |
22,830.00 |
21 |
10-2-22 |
107.690 |
109.700 |
105.340 |
108.900 |
509.480 |
22,500.00 |
22,820.00 |
|
Bình Quân |
102.419 |
104.605 |
101.937 |
104.831 |
511.032 |
22,504.615 |
22,796.923 |
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt *s (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.
[1] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 200 đồng/Iít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
[2] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 50 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/Iít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.