BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 584/BHXH-DVT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; |
Nhằm thực hiện tốt việc quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT, BHXH Việt Nam công bố tạm thời giá phổ biến của 5 thuốc được sử dụng nhiều tại các cơ sở KCB BHYT trên cả nước trong năm 2012 trên Website của BHXH Việt Nam. Đồng thời đề nghị BHXH các tỉnh căn cứ giá phổ biến rà soát, so sánh giá thuốc tại địa phương mình để tăng cường quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT như sau:
I. Xác định giá phổ biến:
1. Khái niệm: Giá phổ biến là giá thuốc trúng thầu phổ biến tại các hội đồng đấu thầu của các cơ sở KCB, các địa phương, có xem xét đến thời điểm đấu thầu, thời gian thực hiện kết quả đấu thầu, sử dụng cho giá thuốc trúng thầu theo năm tài chính.
2. Nguyên tắc xác định:
Căn cứ vào kết quả trúng thầu (thuốc đấu thầu năm trước, sử dụng trong năm; thuốc đấu thầu trong những tháng đầu năm để sử dụng trong những tháng còn lại trong năm và đầu năm sau), giá phổ biến của thuốc trong năm được xác định như sau:
- Không sử dụng giá thuốc trúng thầu bất thường (giá thấp bất thường hay giá cao bất thường).
- Căn cứ dải giá thuốc phù hợp (đã loại bỏ giá bất thường) xác định giá trung bình. Giá phổ biến là mức giá xuất hiện phổ biến, tiệm cận với giá trung bình.
- Trường hợp mức giá xuất hiện lặp lại tại nhiều kết quả đấu thầu thuốc, cũng được xác định là giá phổ biến.
3. Phân loại giá phổ biến của thuốc: Mỗi hoạt chất với cùng một hàm lượng thuốc, đường dùng được xác định 2 loại giá phổ biến:
3.1. Giá phổ biến của thuốc theo tên thương mại (cùng hoạt chất, đường dùng, dạng bào chế, hãng sản xuất, nước sản xuất).
3.2. Giá phổ biến của thuốc theo phân chia đấu thầu tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012 của liên Bộ Y tế - Tài chính (sau đây gọi là Thông tư 01):
3.2.1. Giá phổ biến của thuốc biệt dược gốc và tương đương điều trị.
3.2.2. Giá phổ biến của thuốc generic: Phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ được cấp phép của thuốc, như quy định tại Khoản 1, điều 7 Thông tư 01:
- Nhóm 1: Nhóm thuốc sản xuất tại các nước tham gia EMA, hoặc ICH, hoặc PIC/S, (Quy định tại điểm a, khoản 1 điều 7);
- Nhóm 2: Nhóm thuốc sản xuất tại các cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP-WHO theo khuyến cáo của WHO được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) kiểm tra và cấp giấy chứng nhận (điểm b, khoản 1 điều 7);
- Nhóm 3: Nhóm thuốc không thuộc các nhóm nêu tại điểm a và b khoản này (điểm c, khoản 1 điều 7);
- Nhóm 4: Nhóm thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố (điểm đ, khoản 1 điều 7).
4. Việc công bố giá phổ biến của thuốc: Trong hệ thống BHXH, BHXH Việt Nam (Ban Dược và VTYT) có trách nhiệm xác định và công bố tạm thời giá phổ biến của thuốc để làm cơ sở cho BHXH các tỉnh tham khảo trong quá trình quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT.
II. Căn cứ phân loại và nguyên tắc xác định nêu trên, tạm thời công bố giá phổ biến năm 2012 của 5 hoạt chất thuốc được sử dụng nhiều tại các cơ sở KCB, bao gồm:
- Phụ lục 1: Giá phổ biến của thuốc Cefoperazol + sulbactam năm 2012
1. Cefoperazon + Sulbactam, 500mg+500mg, lọ, tiêm
2. Cefoperazon + Sulbactam, 1g+500mg, lọ, tiêm
3. Cefoperazon + Sulbactam, 1,5g+750mg, lọ, tiêm
4. Cefoperazon + Sulbactam, 1g+1g, lọ, tiêm
- Phụ lục 2: Giá phổ biến của thuốc Ceftriazon năm 2012
1. Ceftriaxon 1g, lọ, tiêm
2. Ceftriaxon 2g, lọ, tiêm
- Phụ lục 3: Giá phổ biến của thuốc Levofloxacin năm 2012
1. Levofloxacin 250mg/50ml, chai, tiêm truyền
2. Levofloxacin 500mg/100mg, chai, tiêm truyền
3. Levofloxacin 750mg, chai, tiêm truyền
4. Levofloxacin 250mg, viên, uống
5. Levofloxacin 500mg, viên, uống
6. Levofloxacin 750mg, viên, uống
7. Levofloxacin 5mg/5mg, lọ, nhỏ mắt
- Phụ lục 4: Giá phổ biến của thuốc Cefuroxim năm 2012
1. Cefuroxim 1,5g, lọ, tiêm
2. Cefuroxim 750mg, lọ, tiêm
3. Cefuroxim 125mg, chai, uống
4. Cefuroxim 125mg, gói, uống
5. Cefuroxim 125mg, viên, uống
6. Cefuroxim 250mg, viên, uống
7. Cefuroxim 500mg, viên, uống
- Phụ lục 5: Giá phổ biến của thuốc Methyl prednisolon năm 2012
1. Methyl prednisolon, 125mg, lọ, tiêm
2. Methyl prednisolon, 500mg, lọ, tiêm
3. Methyl prednisolon 40mg, lọ, tiêm
4. Methyl prednisolon, 4mg, viên, uống
5. Methyl prednisolon 16mg, viên, uống
III. Sử dụng giá thuốc phổ biến năm 2012 của 5 loại thuốc trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT trong năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013:
Tại các cơ sở KCB, có giá thanh toán BHYT của 5 loại thuốc nêu trên cao hơn giá phổ biến theo tên thương mại, hoặc giá phổ biến theo nhóm thuốc tương ứng, BHXH tỉnh lập danh sách các cơ sở KCB đang sử dụng thuốc giá cao, phối hợp với cơ sở KCB để xác định nguyên nhân; đồng thời đề nghị cơ sở KCB thương thảo với nhà thầu để điều chỉnh giá thuốc cho phù hợp, hoặc lựa chọn sử dụng các thuốc phù hợp trong điều trị để đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ BHYT trong năm 2013.
Đối với các cơ sở KCB chuẩn bị đấu thầu mua thuốc, đề nghị tham khảo giá phổ biến của thuốc theo phân chia đấu thầu tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC trong quá trình lập kế hoạch đấu thầu (xây dựng giá gói thầu), thẩm định kế hoạch đấu thầu và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Yêu cầu BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam kết quả đạt được trên địa bàn tỉnh về quản lý giá thuốc và lựa chọn thuốc của cơ sở KCB (thời gian gửi báo cáo: chậm nhất 31/3/2013)./.
Nơi nhận: |
TL.
TỔNG GIÁM ĐỐC |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.