VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5442/VPCP-KSTT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; |
Ngày 12 tháng 5 năm 2020, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 68/NQ-CP ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 (sau đây gọi là Nghị quyết 68). Để bảo đảm triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 68, Văn phòng Chính phủ đề nghị các bộ, cơ quan thực hiện một số nội dung sau:
- Chỉ đạo, đôn đốc các vụ, cục, đơn vị triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 68 và Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan.
- Tham gia các khóa tập huấn do Văn phòng Chính phủ tổ chức và tổ chức tập huấn cho công chức, viên chức sử dụng thành thạo hệ thống phần mềm thống kê, rà soát, đánh giá, tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (sau đây gọi là Hệ thống phần mềm); quản lý, cấp tài khoản sử dụng phần mềm cho các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ, cơ quan bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống phần mềm.
- Đôn đốc, kiểm tra các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ, cơ quan thực hiện thống kê, rà soát, đánh giá, tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh;
- Tổ chức tham vấn, đối thoại với các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp về những khó khăn, vướng mắc bất cập, cũng như phương án tháo gỡ;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện và phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Kiểm soát chặt việc ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định mới liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý; hạn chế tối đa việc ban hành quy định mới trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tuân thủ chỉ tiêu được Chính phủ giao tại Nghị quyết 68;
- Chỉ đạo, đôn đốc việc rà soát, cập nhật kịp thời các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung theo phương án cắt giảm, đơn giản hóa vào Hệ thống phần mềm; cập nhật kịp thời các quy định mới trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trong chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của bộ, cơ quan;
- Tuyên truyền và tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, thực hiện kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Định kỳ hàng tháng, tổ chức giao ban với các vụ, cục, đơn vị có liên quan về tình hình, kết quả triển khai Nghị quyết tại bộ, cơ quan; kịp thời báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan biểu dương khen thưởng những cá nhân, tổ chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và phê bình những cá nhân, tổ chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Danh sách thành viên Tổ công tác thực hiện Nghị quyết 68, Danh mục quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan xin gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 25 tháng 7 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(Thông tin chi tiết xin liên hệ đồng chí Tạ Thị Thanh Thủy, Phó trưởng phòng KSTTHC khối Khoa giáo, văn xã - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, số đt: 08040509, 0913513722, mail: tathithanhthuy@thutuchanhchinh.vn).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
MẪU THỐNG KÊ DANH MỤC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ/CƠ QUAN....
(Kèm theo Công văn số: 5442/VPCP-KSTT ngày 06/07/2020 /7/2020)
1. Danh mục thủ tục hành chính1 (Thống kê tất cả tên thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ, Cơ quan bao gồm các thủ tục gia nhập thị trường (ví dụ: các thủ tục thành lập, chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, ...), các thủ tục trong quá trình hoạt động kinh doanh (ví dụ: các thủ tục xuất, nhập khẩu, thủ tục kiểm tra chuyên ngành, thủ tục chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ...), các thủ tục về giải thể, phá sản, ....)
STT |
Lĩnh vực/tên TTHC |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực 1 |
|
|
1 |
TTHC 1 |
|
|
n |
TTHC n |
|
|
II |
Lĩnh vực 2 |
|
|
1 |
TTHC 1 |
|
|
n |
TTHC n |
|
|
2. Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
STT |
Ngành, nghề (theo Luật Đầu tư)/Ngành, nghề cụ thể theo quy định pháp luật chuyên ngành |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
Ngành, nghề 1 (ví dụ: Kinh doanh Dược) |
|
|
1 |
Ngành, nghề cụ thể 1 (ví dụ: Cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc) |
Điểm a Khoản 1 Điều 33 Luật Dược, Nghị định số 54/2017/NĐ-CP |
|
n |
Ngành, nghề cụ thể n |
|
|
II |
Ngành nghề 2 (ví dụ: Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh) |
|
|
1 |
Ngành, nghề cụ thể 1 (ví dụ: Phòng khám chuyên khoa) |
Điều 23 a, 26, Nghị định số 109/2016/NĐ-CP |
|
1.1 |
Ngành, nghề cụ thể 1.1 (ví dụ: Phòng xét nghiệm) |
|
|
1.2 |
Ngành, nghề cụ thể 1.2 (ví dụ: Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-Quang) |
|
|
1.3 |
Ngành, nghề cụ thể 1.3 (ví dụ: Phòng khám chuyên khoa khác) |
|
|
n |
Ngành, nghề cụ thể n |
|
|
STT |
Lĩnh vực/Ngành, nghề |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực 1 (ví dụ: Lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm) |
|
|
1 |
Ngành, nghề 1 (ví dụ: Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm) |
Điều 87, 88, 89 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP |
|
n |
Ngành, nghề n |
|
|
II |
Lĩnh vực 2 (ví dụ: Lĩnh vực Dược phẩm) |
|
|
1 |
Ngành, nghề 1 (ví dụ: Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc) |
Điểm đ Khoản 1 Điều 33 Luật Dược; Điểm đ Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP |
|
n |
Ngành, nghề n |
|
|
4. Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật
STT |
Lĩnh vực/Tên quy chuẩn kỹ thuật |
Căn cứ pháp lý |
Số hiệu |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực 1 (ví dụ: Lĩnh vực Đăng kiểm) |
|
|
|
1 |
Quy chuẩn 1 (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới) |
Thông tư 30/2019/TT-BGTVT |
QCVN 103:2019/BGTVT |
|
n |
Quy chuẩn n |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng
STT |
Lĩnh vực/Tên tiêu chuẩn kỹ thuật |
Căn cứ pháp lý |
Số hiệu |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực 1 (ví dụ: Lĩnh vực Đăng kiểm) |
|
|
|
1 |
Tiêu chuẩn 1 (ví dụ: TCVN ISO/TS 16949 “Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu cụ thể đối với việc áp dụng TCVN ISO 9001: 2008 cho các tổ chức sản xuất ô tô và phụ tùng liên quan”) |
Thông tư 45/2012/TT-BGTVT |
|
|
n |
Tiêu chuẩn n |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Lĩnh vực/Tên chế độ báo cáo |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực 1 (Lĩnh vực Kế toán) |
|
|
1 |
Báo cáo 1 (ví dụ: Báo cáo Tài chính) |
Thông tư số 133/2016/TT-BTC |
|
N |
Báo cáo n |
|
|
7. Danh mục kiểm tra chuyên ngành
STT |
Lĩnh vực/ Nhóm hàng hóa có chung quy định kiểm tra chuyên ngành |
Nhóm hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (mã HS cấp độ 4 chữ số, hoặc cấp độ 6 chữ số đối với những loại hàng hóa đặc biệt)2 |
Tên thủ tục hành chính áp dụng kiểm tra chuyên ngành |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực 1 |
|
|
|
|
1 |
Nhóm hàng hóa 1 |
|
|
|
|
n |
Nhóm hàng hóa n |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.