BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4823/LĐTBXH-TCDN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: ........................................................
Thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 03/9/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016, để có cơ sở xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Quý bộ, ngành và địa phương:
1. Báo cáo thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý (không bao gồm các trường cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm).
2. Dự kiến rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
(Hướng dẫn xây dựng báo cáo và các biểu mẫu số liệu kèm theo công văn này).
Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Qua Tổng cục Dạy nghề, số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 31/12/2016 (đồng thời gửi theo địa chỉ email: quyhoachgdnn@gmail.com) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG BÁO
CÁO THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Công văn số 4823/LĐTBXH-TCDN
ngày 30 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Nhằm xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Phạm vi và đối tượng
Các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp gồm: trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở khác có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định (Không bao gồm các trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm) thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.
a) Báo cáo đánh giá thực trạng các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Nội dung báo cáo cần ngắn gọn, rõ ràng; tập trung vào khó khăn, vướng mắc và định hướng).
b) Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng:
- Bám sát các quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Lấy hiệu quả đào tạo làm cơ sở chính; giảm bớt đầu mối; sáp nhập hoặc giải thể các cơ sở hoạt động không hiệu quả hoặc hiệu quả thấp; hợp nhất các cơ sở để nâng cấp hoặc giảm đầu mối các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cùng địa bàn.
- Chỉ thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi các cơ sở này cam kết thực hiện tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức khác, công dân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tham gia hoạt động đào tạo nghề nghiệp.
- Đẩy mạnh thực hiện tự chủ đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản khác có liên quan.
c) Cung cấp đầy đủ số liệu về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo các biểu mẫu kèm theo công văn này (Các biểu mẫu được đăng tại trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Dạy nghề tại địa chỉ: www.tcdn.gov.vn).
a) Bảo đảm sự hoạt động có hiệu quả của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhân lực của ngành, địa phương, khả năng đầu tư của Nhà nước và khả năng huy động nguồn lực của xã hội.
b) Bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng; gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
a) Đánh giá thực trạng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Mô tả đầy đủ thực trạng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các nội dung: số lượng, loại hình, kết quả tuyển sinh, quy mô đào tạo, ngành nghề đào tạo; phân bố cơ sở theo địa bàn; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo.
- Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
b) Dự kiến quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phù hợp với từng địa bàn theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vùng và của ngành.
- Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn.
- Định hướng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo các tiêu chuẩn và đáp ứng yêu cầu đầu đào tạo trong từng thời kỳ.
c) Các giải pháp và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
6. Tiến độ thực hiện
Do yêu cầu thời gian, đề nghị Quý bộ, ngành và địa phương tập trung chỉ đạo các cơ quan có liên quan khẩn trương tổng hợp số liệu theo các biểu mẫu kèm theo công văn này và hoàn thiện báo cáo. Để thuận tiện cho quá trình tổng hợp, đề nghị:
- Phụ lục số 01 và Phụ lục số 08 gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Qua Tổng cục Dạy nghề, số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội) trước ngày 20/12/2016 theo địa chỉ email: quyhoachgdnn@gmail.com để tổng hợp.
- Báo cáo và các Phụ lục còn lại thực hiện theo yêu cầu.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị liên hệ Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục Dạy nghề, điện thoại: 04.39745197 để được hướng dẫn./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.