BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4817/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2688/HQBRVT-TXNK ngày 01/11/2021 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, công văn số 2958/HQHNN-VP ngày 02/11/2021 của Cục Hải quan Hà Nam Ninh và công văn số 1476/HQQNa-NV ngày 19/11/2021 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam báo cáo vướng mắc trong quá trình áp dụng Danh mục háng hóa trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015. Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018 và Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trên cơ sở trả lời của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 636/BKHĐT-KTCN ngày 26/01/2022, công văn số 1597/BKHĐT-KTCN ngày 14/3/2022 và công văn số 7361/BKHĐT-KTCN ngày 14/10/2022, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
I. Về việc áp dụng quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT đối với một số trường hợp cụ thể
1. Mặt hàng là thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động dầu khí
Đề nghị đơn vị tra cứu tại Phụ lục II (Danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong nước đã sản xuất được) và Phụ lục VI (Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được) Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT để xác định.
2. Mặt hàng là vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được
Phụ lục VI Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021 quy định “Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được”. Do đó, những vật tư cản nhập khẩu phục vụ trực tiếp tiến hành hoạt động thăm dò dầu khí chỉ cần đối chiếu với Phụ lục VI Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021.
3. Đối với các mặt hàng khác
Tùy theo mục đích sử dụng, lĩnh vực sản xuất mã hãng hóa sẽ có yêu cầu khác nhau về đặc tính, tiêu chuẩn kỹ thuật, do vậy yêu cầu các đơn vị căn cứ mục đích sử dụng, lĩnh vực sản xuất của hàng hóa để lựa chọn áp dụng đối chiếu với 01 Phụ lục phù hợp.
II. Về sự chưa phù hợp giữa tên hàng, mã số, ký hiệu, quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật của một số hàng hóa
1. Đối với những hàng hóa đã có tên hàng, mô tả đặc tính kỹ thuật rõ ràng trong Thông tư, tra cứu tên hàng, mô tả đặc tính kỹ thuật trong Thông tư để thực hiện theo quy định.
2. Đối với mặt hàng xà lan, tàu thủy; van; đồ dùng bảo hộ lao động; giàn cố định trên biển
- Mặt hàng xà lan, tàu thủy tại Phụ lục I Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT: hàng hóa trong nước đã sản xuất được bao gồm cả những hàng hóa có đồng thời các thông số kỹ thuật thấp hơn hoặc bằng thông số kỹ thuật được quy định tại phần mô tả kỹ thuật của hàng hóa.
Ví dụ: STT 79 Phụ lục I, mặt hàng “Xà lan nhà ở” có mô tả kỹ thuật “trọng tải 9.500 tấn, sức chở 150 người” thì có thể xác định loại Xà lan nhà ở có trọng tải đến 9.500 tấn, sức chở đến 150 người là hàng hóa trong nước đã sản xuất được.
- Mặt hàng Van (STT 397 - 400, 402, 404, 409, 410 Phụ lục IV); mặt hàng Đồ dùng bảo hộ lao động (STT 40 Phụ lục VI); mặt hàng Giàn cố định trên biển: tra cứu tên hàng, mô tả đặc tính kỹ thuật trong Thông tư để thực hiện theo quy định.
III. Về việc áp dụng các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Do căn cứ ban hành văn bản số 1068/BKHĐT-KTCN ngày 01/3/2021 là Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018 đã hết hiệu lực thi hành, đề nghị đơn vị không tiếp tục áp dụng văn bản nói trên để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc loại trong nước đã sản xuất được hay chưa.
Tổng cục Hải quan gửi kèm công văn số 636/BKHĐT-KTCN ngày 26/01/2022, công văn số 1597/BKHĐT-KTCN ngày 14/3/2022 và công văn số 7361/BKHĐT-KTCN ngày 14/10/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để các đơn vị nghiên cứu, thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.