BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4566/BTNMT-KSVN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 1087/CĐ- TTg ngày 11/11/2023 về việc tăng cường quản lý công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo rà soát, kiểm tra công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của mình, trong đó chú trọng vào những khu vực khoáng sản có biểu hiện bất thường, kết quả trúng đấu giá cao gấp nhiều lần giá khởi điểm, xử lý theo thẩm quyền những trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, kịp thời phát hiện các bất cập trong quy định của pháp luật về tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung, không để xảy ra trục lợi.
Báo cáo kết quả kiểm tra, các đề xuất, kiến nghị theo đề cương gửi kèm đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Khoáng sản Việt Nam[1], địa chỉ: Số 6 Phạm Ngũ Lão, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội) trước ngày 30/7/2024; đồng thời gửi vào hộp thư điện tử theo địa chỉ dtluan@monre.gov.vn để tổng hợp.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TỰ RÀ SOÁT, KIỂM TRA CÔNG TÁC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2017 ĐẾN 31 THÁNG 12 NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-KSVN ngày
tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Báo cáo khái quát về việc thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh trong thời gian vừa qua, cụ thể:
- Việc lập, phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Việc cấp phép hoạt động khoáng sản sau khi trúng đấu giá.
- Đánh giá chung về kết quả đạt được.
2.1. Báo cáo kết quả tự rà soát, kiểm tra trong việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật về khoáng sản, trong đó tập trung vào những khu vực khoáng sản có giá trúng đấu giá cao bất thường, kết quả cao gấp nhiều lần giá khởi điểm và làm rõ về các nội dung sau:
- Quá trình lập kế hoạch đấu giá; bán, tiếp nhận, xét chọn hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá; quá trình tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản; việc triển khai các thủ tục và hoạt động khoáng sản sau khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại các khu vực nêu trên, trong đó làm rõ về nguyên nhân giá trị trúng đấu giá tăng đột biến, bất thường.
- Việc chấp hành pháp luật của tổ chức sau khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá và việc xử lý theo thẩm quyền đối với những trường hợp vi phạm pháp luật trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản, các trường hợp lợi dụng đấu giá gây nhiễu loạn thị trường (nếu có).
2.2. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập gặp phải.
(Thông tin chi tiết đề nghị thống kê theo Mẫu Phụ lục đính kèm)
3.1. Đánh giá chung những tồn tại bất cập cùng vướng mắc, trong việc thực hiện công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản theo Luật Đấu giá tài sản, Luật Khoáng sản, Nghị định số 22/102/NĐ- CP ngày 26/03/2012 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan trong công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3.2. Các đề xuất, kiến nghị cụ thể với Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý của nhà nước về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3.3. Các đề xuất, kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung trong các văn bản quy phạm pháp luật để nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, hạn chế các tác động tiêu cực (nếu có).
- Các Quyết định phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
- Các Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Các Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
PHỤ LỤC 1 - CÁC KHU VỰC ĐÃ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TT |
Khu vực đấu giá (xã, huyện) |
Thời gian phê duyệt |
Loại khoáng sản |
Diện tích |
Tài nguyên/trữ lượng khoáng sản |
Giá khởi điểm |
Tiền đặt trước (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Xã A, huyện B |
2017 |
Cát |
09 |
|
5% |
|
|
2 |
Xã A, huyện B |
2018 |
Đá |
08 |
|
120.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2 - CÁC KHU VỰC ĐÃ TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
STT |
Kế hoạch đấu giá |
Kết quả đấu giá |
Hiện trạng cấp phép |
Ghi chú |
|||||||
Khu vực đấu giá (xã, huyện) |
Thời gian phê duyệt |
Loại khoáng sản |
Diện tích |
Giá khởi điểm |
Thời gian phê duyệt |
Giá trúng đấu giá |
Chênh lệch so với giá khởi điểm |
Giấy phép thăm dò (Số, ngày..) |
Giấy phép khai thác (Số, ngày..) |
||
1 |
Xã A, huyện B |
2017 |
Cát |
09 |
5% |
2019 |
7% |
110% |
|
|
|
2 |
Xã A, huyện B |
2018 |
Đá |
08 |
120.000 |
2020 |
240.000 |
200% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3 - CÁC KHU VỰC ĐÃ HỦY KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TT |
Khu vực đấu giá (xã, huyện) |
Loại khoáng sản |
Giá khởi điểm |
Giá trúng đấu giá |
Chênh lệch so với giá khởi điểm |
Quyết định trúng đấu giá |
Quyết định hủy kết quả trúng đấu giá |
Lý do hủy |
Hình thức xử lý sau khi hủy |
1 |
Xã A, huyện B |
Cát |
5% |
7% |
110% |
/QĐ-UBND ngày 01/01/2023 |
/QĐ-UBND ngày 01/01/2023 |
Nêu rõ lý do hủy |
Thu tiền cọc; Trả tiền cọc; Hình thức khác |
2 |
Xã A, huyện B |
Đá |
120.000 |
240.000 |
200% |
/QĐ-UBND ngày 01/01/2023 |
/QĐ-UBND ngày 01/01/2023 |
Nêu rõ lý do hủy |
Thu tiền cọc; Trả tiền cọc; Hình thức khác. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4 - CÁC KHU VỰC CÓ SAI PHẠM TRONG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TT |
Khu vực đấu giá (xã, huyện) |
Loại khoáng sản |
Giá khởi điểm |
Giá trúng đấu giá |
Chênh lệch so với giá khởi điểm |
Quyết định trúng đấu giá (nếu có) |
Hành vi vi phạm |
Hình thức xử lý |
1 |
Xã A, huyện B |
Cát |
5% |
7% |
110% |
/QĐ-UBND ngày 01/01/2023 |
|
|
2 |
Xã A, huyện B |
Đá |
120.000 |
240.000 |
200% |
/QĐ-UBND ngày 01/01/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ đồng chí Đặng Thành Luân, Chuyên viên Phòng Kế hoạch - Tài chính và Kinh tế Khoáng sản, Cục Khoáng sản Việt Nam, SĐT liên hệ: 0918.189.102
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.