ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3900/SYT-NVY |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Thành phố; |
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Y tế tại Công văn số 2668/BYT-DP ngày 24 tháng 5 năm 2022 và Công văn số 551/DP-DT ngày 25 tháng 5 năm 2022 về việc tăng cường giám sát phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ,
Nhằm chủ động giám sát các trường hợp bệnh đậu mùa khỉ và kịp thời triển khai các biện pháp phòng chống dịch, hạn chế tối đa số mắc và tử vong, trong khi chờ Bộ Y tế, Sở Y tế hướng dẫn tạm thời giám sát phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ trên địa bàn Thành phố và đề nghị thủ trưởng các đơn vị nghiên cứu triển khai thực hiện.
Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị thực hiện; phối hợp với Cảng vụ Hàng không Miền Nam, Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện tại cửa khẩu; theo dõi, hỗ trợ việc triển khai hướng dẫn tạm thời giám sát phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ tại các địa phương; ghi nhận khó khăn vướng mắc và tham mưu Sở Y tế điều chỉnh quy trình nếu cần thiết./.
|
KT.
GIÁM ĐỐC |
GIÁM SÁT PHÒNG, CHỐNG BỆNH ĐẬU MÙA KHỈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Công văn số: 3900/SYT-NVY ngày 11 tháng 6 năm 2022)
1. Trường hợp nghi ngờ: đang sinh sống tại quốc gia không lưu hành bệnh đậu mùa khỉ, bị phát ban có bóng nước cấp tính không rõ nguyên nhân VÀ có một hoặc nhiều dấu hiệu, triệu chứng sau: sốt (> 38°C), nổi hạch (sưng hạch bạch huyết), đau đầu, đau cơ, đau lưng, suy nhược.
2. Trường hợp có thể: là trường hợp nghi ngờ VÀ có một hoặc nhiều yếu tố dịch tễ sau:
- Trong vòng 21 ngày trước khi khởi phát triệu chứng, có tiếp xúc với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh có thể, thông qua tiếp xúc vật lý trực tiếp với da hoặc tổn thương da (bao gồm cả quan hệ tình dục), hoặc tiếp xúc với các vật dụng bị ô nhiễm như quần áo, giường, đồ dùng cá nhân của người bệnh.
- Trong vòng 21 ngày trước khi khởi phát triệu chứng, có tiền sử đi du lịch đến các quốc gia có lưu hành bệnh đậu mùa khỉ.
- Có các triệu chứng bệnh nêu trên đến mức phải nhập viện.
II. Hướng dẫn giám sát, xử lý “trường hợp nghi ngờ”, “trường hợp có thể”
Tại cửa khẩu: Bộ phận Kiểm dịch y tế thực hiện giám sát người nhập cảnh qua đường hàng không, hàng hải để phát hiện sớm trường hợp nghi ngờ bằng cách giám sát thân nhiệt người nhập cảnh (qua máy đo thân nhiệt); giám sát các triệu chứng nghi ngờ của người nhập cảnh (qua thông báo của tiếp viên hàng không; người nhập cảnh tự khai báo...).
Tại cộng đồng: Người dân khi có các triệu chứng “phát ban có bóng nước cấp tính không rõ nguyên nhân VÀ có một hoặc nhiều dấu hiệu, triệu chứng sau: sốt (> 38°C), nổi hạch (sưng hạch bạch huyết), đau đầu, đau cơ, đau lưng, suy nhược” báo ngay cho Trạm y tế nơi lưu trú.
Bước 2. Khai thác thông tin về yếu tố dịch tễ
Khi tiếp nhận trường hợp nghi ngờ, bộ phận kiểm dịch y tế, nhân viên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Trạm y tế (gọi chung là nhân viên y tế) thăm khám, khai thác thông tin hành chính, lập phiếu điều tra dịch tễ (những nơi đã đi qua; tiếp xúc động vật hoang dã, kể cả thịt, máu và các bộ phận của chúng; tiếp xúc gần với người nghi ngờ hoặc xác định bệnh...) trong vòng 21 ngày.
Nhân viên y tế báo cáo nhanh cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố qua số điện thoại (028) 39234629 - số nội bộ 161 và gửi phiếu điều tra dịch tễ về khoa Phòng, chống bệnh truyền nhiễm thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố qua email dichte.ytdphcm@gmail.com
Bước 3. Hướng dẫn “trường hợp nghi ngờ, trường hợp có thể” tuân thủ các quy định phòng, chống dịch
Đối với trường hợp không đủ yếu tố xác định là “trường hợp có thể” (chỉ là “trường hợp nghi ngờ”), bộ phận Kiểm dịch y tế hoặc Trạm y tế hướng dẫn đối tượng tự cách ly và theo dõi sức khỏe tại nhà. Trong thời gian theo dõi sức khỏe tại nhà, nếu có dấu hiệu nặng cần đến Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới để được khám bệnh và theo dõi kịp thời. Hướng dẫn người bệnh mang khẩu trang y tế, di chuyển bằng xe cá nhân hoặc gọi Tổng đài “115” để được hỗ trợ (hạn chế di chuyển bằng phương tiện công cộng).
Đối với trường hợp đủ yếu tố xác định là “trường hợp có thể”: bộ phận Kiểm dịch y tế hoặc Trạm y tế hướng dẫn đối tượng tuân thủ đeo khẩu trang y tế khi tiếp xúc, tư vấn người bệnh đến Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới để được khám bệnh và theo dõi.
+ Nếu người bệnh đồng ý: khuyến khích di chuyển bằng xe cá nhân đến Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, hạn chế di chuyển bằng phương tiện công cộng.
+ Nếu người bệnh không đồng ý: hướng dẫn di chuyển về nơi lưu trú bằng xe cá nhân (hạn chế di chuyển bằng phương tiện công cộng) để tự cách ly và theo dõi sức khỏe tại nhà. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố thông báo cho Trung tâm y tế quận, huyện, thành phố Thủ Đức nơi đối tượng lưu trú để giám sát và lấy mẫu xét nghiệm theo quy định.
Lưu ý: Nếu “trường hợp nghi ngờ, trường hợp có thể” có các dấu hiệu nặng cần nhập viện, Trung tâm Cấp cứu 115 sẽ chịu trách nhiệm chuyển người bệnh đến Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới để được chăm sóc và điều trị.
Bước 4. Lấy mẫu xét nghiệm “trường hợp có thể”, báo cáo kết quả
Nếu là trường hợp có thể, nhân viên y tế của Trạm y tế, Trung tâm y tế lấy mẫu bệnh phẩm theo hướng dẫn của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố, gửi về Khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố để điều phối mẫu đến Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới.
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố theo dõi kết quả xét nghiệm, phản hồi kết quả cho đơn vị gửi mẫu và báo cáo về Sở Y tế theo quy định.
III. Hướng dẫn giám sát và xử lý “trường hợp xác định”
Nếu có kết quả xét nghiệm dương tính với bệnh đậu mùa khỉ, người bệnh sẽ được cách ly y tế, điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới.
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố điều tra các trường hợp có tiếp xúc gần với “trường hợp xác định” để lập danh sách, theo dõi giám sát theo quy định.
SỞ Y TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
Phụ lục
TRƯỜNG HỢP MẮC BỆNH ĐẬU MÙA KHỈ Đơn vị thực hiện giám sát: .................................................................................................. Người điền phiếu: .......................................................... ĐT liên hệ: .................................. Tên bệnh viện: ........................................................................ Ngày điều tra (ngày/tháng/năm): ............/.........../............ Khoa điều trị: ....................................................................................................................... Bác sỹ điều trị trực tiếp: .................................................. ĐT liên hệ: ................................. Người trả lời: □ Bệnh nhân □ Người nhà bệnh nhân Nếu người nhà, ghi rõ: Tên ................................................................................................. Điện thoại liên hệ: ............................................................................................................... |
|||
THÔNG TIN CHUNG |
|||
1. Họ tên bệnh nhân |
....................................................................................................... |
||
2. Giới tính |
□ Nam □ Nữ |
||
3. Ngày sinh (ngày/tháng/năm) |
___/___/_____ |
||
4. Tuổi |
____ năm ____ tháng (nếu <2 tuổi) |
||
5. Địa chỉ nơi ở hiện tại |
Số nhà: ................... Tên đường .................................................... Khu phố/thôn/ấp: ............................................................................ Phường/xã: .................................................................................... Quận/huyện: .................................................................................. Tỉnh, thành phố: ............................................................................. |
||
6. Địa chỉ nơi khởi phát |
□ Cùng địa chỉ nơi ở hiện tại □ Khác (ghi rõ) Số nhà: ..................... Tên đường .................................................. Khu phố/thôn/ấp: ............................................................................ Phường/xã: .................................................................................... Quận/huyện: .................................................................................. Tỉnh, thành phố: ............................................................................. |
||
7. Nghề nghiệp |
....................................................................................................... |
||
8. Dân tộc |
....................................................................................................... |
||
CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG TỪ LÚC KHỞI PHÁT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA |
|||
9. Ngày nhập viện (ngày/tháng/năm) |
___/___/_____ |
||
10. Ngày khởi phát (ngày/tháng/năm) |
___/___/_____ |
||
11. Bệnh nhân có mụn nước/ phát ban? |
□ Có □ Không Nếu có, ngày xuất hiện: ___/___/_____ |
||
12. Bệnh nhân có sốt? |
□ Có □ Không Nếu “Có”, ngày xuất hiện: ___/___/_____ |
||
13. Nếu bệnh đang tiến triển |
13. □ Có □ Không (chuyển sang câu 14) |
||
13.1 Có tổn thương tương tự xuất hiện trên người? |
13.1 □ Có □ Không |
||
13.2 Những tổn thương này có cùng kích thước? |
13.2 □ Có □ Không |
||
13.3 Những tổn thương này có sâu và thâm nhiễm không? |
13.3 □ Có □ Không |
||
14. Vị trí của những tổn thương |
□ Mặt □ Chân □ Lòng bàn chân □ Lòng bàn tay □ Ngực □ Cánh tay □ Cơ quan sinh dục □ Toàn thân □ Khác (ghi rõ): .............................................................................. |
||
15. Bệnh nhân có bị loét không |
□ Có □ Không |
||
16. Bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào sau đây |
□ Nôn/Buồn nôn □ Ho □ Đau đầu □ Ngứa □ Đau cơ □ Mệt mỏi □ Loét miệng □ Liệt □ Nổi hạch nách □ Đau họng khi nuốt □ Nhạy cảm ánh sáng □ Nổi hạch bẹn □ Ớn lạnh hoặc vã mồ hôi □ Nổi hạch cổ □ Viêm kết mạc |
||
17. Nếu là Nữ, tình trạng mang thai (nếu là Nam, chuyển sang câu 18) |
□ Đang mang thai □ Không mang thai |
||
18. Tình trạng HIV |
□ Âm tính □ Dương tính □ Chưa rõ |
||
19. Các tình trạng y khoa khác |
........................................................................................................ ........................................................................................................ |
||
20. Bệnh nhân có được lấy mẫu xét nghiệm không? |
□ Có □ Không Nếu “Có”, ngày lấy mẫu: ___/___/_____ |
||
21. Loại bệnh phẩm |
□ Dịch tiết tổn thương da □ Sinh thiết bề mặt của nhiều tổn thương □ Lớp vảy của tổn thương □ Máu □ Khác (ghi rõ): .............................................................................. |
||
22. Tên cơ sở y tế đã điều trị bệnh nhân |
Cơ sở 1: ......................................................................................... Ngày nhập viện: .................................... Ngày chuyển viện ................................. Cơ sở 2: ......................................................................................... Ngày nhập viện: .................................... Ngày chuyển viện ................................. Cơ sở 3: ......................................................................................... Ngày nhập viện: .................................... Ngày chuyển viện ................................. |
||
CÁC YẾU TỐ DỊCH TỄ (trong thời gian ba tuần trước khi khởi phát triệu chứng) |
|||
23. Bệnh nhân có đi du lịch trong 3 tuần trước khi xuất hiện triệu chứng |
□ Có □ Không Nếu “Có”, ghi rõ nơi đến: ............................................................. |
||
24. Bệnh nhân có đi du lịch trong khi xuất hiện triệu chứng |
□ Có □ Không Nếu “Có”, ghi rõ nơi đến: ............................................................. |
||
25. Bệnh nhân có tiếp xúc với một hoặc nhiều người có cùng triệu chứng? |
□ Có □ Không (chuyển sang câu 29) |
||
26. Họ tên những người đã gặp |
.............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. |
||
27. Mối quan hệ với bệnh nhân |
.............................................................................. |
||
28. Ngày tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân |
___/___/_____ |
||
29. Bệnh nhân có tiếp xúc động vật hoang dã hoặc vật nuôi trong suốt 3 tuần trước khi khởi phát triệu chứng? |
□ Có □ Không (chuyển sang KQXN) Nếu “Có”, loại động vật: ............................................................... Ngày tiếp xúc: ___/___/_____ |
||
30. Loại tiếp xúc |
□ Động vật gặm nhấm sống trong nhà □ Động vật chết được tìm thấy trong rừng □ Động vật sống trong rừng □ Động vật mua để lấy thịt □ Khác (ghi rõ) ............................................................................... |
||
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CĂN NGUYÊN VI RÚT |
|||
31. Phương pháp xét nghiệm |
□ Realtime-PCR □ Khác (ghi rõ) ........................................................ |
||
32. Ngày có kết quả xét nghiệm |
___/___/_____ |
||
33. Kết quả |
□ Dương tính với Orthopoxvirus □ Dương tính với Monkeypoxvirus □ Dương tính với vi rút khác: .......................................................... □ Âm tính với vi rút được xét nghiệm |
||
TÌNH TRẠNG CUỐI CÙNG 1. Hồi phục ra viện, ghi rõ ngày xuất viện: __ __/__ __/__ __ __ __ 2. Tử vong, ghi rõ ngày tử vong: __ __/__ __/__ __ __ __ 3. Không theo dõi được. |
|||
|
Ngày ......
tháng ...... năm 202 ... |
||
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.