BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3235/BTTTT-CĐSQG |
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 30/5/2023, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. Trong đó, giao nhiệm vụ về bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
1. Nhiệm vụ tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Thông tư: Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ tại điểm b khoản 3 Điều 14 của Thông tư: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo: (1) Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng). (2) Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
Bộ Thông tin và Truyền thông đã xây dựng chương trình và tài liệu sử dụng chung cho công tác tập huấn kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các cán bộ công chức cấp xã (Chương trình chi tiết tại Phụ lục , kèm địa chỉ tải tài liệu gửi kèm theo). Bộ Thông tin và Truyền thông gửi UBND cấp tỉnh để khai thác, tổ chức thực hiện bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư 03/2023/TT-BTTTT .
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
CHƯƠNG
TRÌNH, TÀI LIỆU SỬ DỤNG CHUNG CHO CÔNG TÁC TẬP HUẤN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 10 THÔNG TƯ SỐ 03/2023/TT-BTTTT NGÀY
30/5/2023
(Kèm theo Văn bản số 3235/BTTTT-CĐSQG ngày 07 tháng 08 năm 2024 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
1. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT, UBND cấp tỉnh tổ chức chỉ đạo tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định. Thông tư không quy định hình thức tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cụ thể. Do đó, UBND cấp tỉnh là cơ quan quyết định phương thức, thời gian tổ chức tập huấn, bồi dưỡng (trực tiếp, trực tuyến hay kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến).
2. Nội dung bồi dưỡng, tập huấn
Nội dung tài liệu bồi dưỡng, tập huấn sử dụng chung do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng bao gồm các chuyên đề sau đây:
TT |
Chuyên đề |
Nội dung cơ bản |
Đối tượng tham dự |
I |
Nhóm 1. Các nội dung cơ bản về kiến thức, kỹ năng trong triển khai thực hiện chuyển đổi số |
||
1 |
Chuyên đề 1: Kiến thức về Chuyển đổi số |
- Nhận thức chung về chuyển đổi số. - Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, định hướng của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Các trụ cột của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
2 |
Chuyên đề 2: Kỹ năng xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số xã |
- Vai trò, nguyên tắc, cách thức xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số xã. - Cách thức tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số xã. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
3 |
Chuyên đề 3: Kiến thức, kỹ năng sử dụng, khai thác hạ tầng số của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về hạ tầng số (Hạ tầng số trong các cơ quan nhà nước, vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, giải pháp phát triển hạ tầng số quốc gia, các khuyến nghị đối với cấp xã, …). - Các kỹ năng cơ bản sử dụng, khai thác hạ tầng số phục vụ công việc của cán bộ, công chức. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
4 |
Chuyên đề 4: Kiến thức, kỹ năng sử dụng, khai thác nền tảng số của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về nền tảng số (Nền tảng số là gì? Vai trò của nền tảng số, các nền tảng số cơ bản phục vụ công việc cho CBCCVC, giới thiệu về các nền tảng số, …). - Các kỹ năng cơ bản sử dụng, khai thác nền tảng số phục vụ công việc. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
5 |
Chuyên đề 5: Kiến thức, kỹ năng tạo lập, sử dụng, khai thác dữ liệu số của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về dữ liệu số (Dữ liệu số là gì? Vai trò, ý nghĩa, Dữ liệu số của cơ quan nhà nước, quy định pháp lý về dữ liệu số, Dữ liệu mở, …). - Các kỹ năng cơ bản trong tạo lập, sử dụng, khai thác dữ liệu số của cán bộ, công chức. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
6 |
Chuyên đề 6: Kiến thức, kỹ năng sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về dịch vụ công trực tuyến (Dịch vụ công trực tuyến là gì? Các quy định có liên quan, vai trò, ý nghĩa của DVCTT, các phương thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến, cổng DVC quốc gia, bộ, ngành, địa phương, hiện trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, …). - Kỹ năng sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cán bộ, công chức. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
7 |
Chuyên đề 7: Kiến thức, kỹ năng thực hiện các giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước của các cán bộ, công chức |
- Kiến thức cơ bản về giao dịch điện tử (Quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước, các phương thức thực hiện giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước, trách nhiệm của CBCCVC …). - Kỹ năng thực hiện các giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước của các cán bộ, công chức |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
8 |
Chuyên đề 8: Kiến thức, kỹ năng của cán bộ, công chức trong hoạt động phổ cập kỹ năng số cộng đồng |
- Kiến thức cơ bản về kỹ năng số của cộng đồng (vai trò của kỹ năng số của người dân trong chuyển đổi số, các kỹ năng cơ bản cần thúc đẩy người dân biết, sử dụng, cách thức phổ cập kỹ năng số cộng đồng, …). - Kỹ năng của cán bộ, công chức trong thực hiện hướng dẫn, phổ cập kỹ năng số cộng đồng, lập kế hoạch, tổ chức thực thi, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng tại địa phương. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
9 |
Chuyên đề 9: Giới thiệu các điển hình về chuyển đổi số trên thế giới và tại Việt Nam |
- Các điển hình thành công về chuyển đổi số của thế giới. - Các điển hình thành công về chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương của Việt Nam. - Bài học kinh nghiệm trong thực hiện chuyển đổi số. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
II |
Nhóm 2: Các nội dung cơ bản về kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin mạng |
||
10 |
Chuyên đề 10: Kiến thức tổng quan về an toàn thông tin và các nguy cơ mất an toàn thông tin |
- Tình hình an toàn thông tin trên thế giới - Tình hình an toàn thông tin mạng tại Việt Nam. - Các khái niệm về an toàn thông tin mạng. - Chính sách và quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng. - Các hình thức tấn công mạng và các mối đe dọa trên không gian mạng. - Xu hướng an toàn thông tin mạng. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
11 |
Chuyên đề 11: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn khi sử dụng máy tính và bảo vệ dữ liệu |
- Nhận biết các dấu hiệu thiết bị bị nhiễm virus, tấn công mạng. - Kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng máy tính. - Thiết lập, sử dụng USB và các thiết bị lưu trữ an toàn. - Bảo vệ, sao lưu, phục hồi dữ liệu. - Sử dụng nền tảng điện toán đám mây an toàn. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
12 |
Chuyên đề 12: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử và giao dịch trực tuyến |
- Hướng dẫn giao dịch, thanh toán trực tuyến an toàn. - Bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử. - Hướng dẫn sử dụng internet, mạng xã hội an toàn. - Kỹ năng thiết lập, quản lý, sử dụng mật khẩu an toàn. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
13 |
Chuyên đề 13: Kiến thức, kỹ năng phòng chống mã độc và vi-rút |
- Các loại mã độc và cơ chế lây lan mã độc. - Phòng chống mã độc và giới thiệu các chương trình diệt Virus. - Cấu hình an toàn cho USB để phòng chống vi-rút. - Bảo đảm an toàn, xử lý tệp tin trước khi sử dụng (văn bản, media...). |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
14 |
Chuyên đề 14: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho thiết bị di động, thiết bị thông minh |
- Các loại thiết bị di động, thiết bị thông minh. - Các nguy cơ mất an toàn đối với thiết thị di động, thiết bị thông minh. - Các biện pháp bảo vệ an toàn thông tin cho thiết bị di động, thiết bị thông minh. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
15 |
Chuyên đề 15: Kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho thiết bị không dây |
- Bảo đảm an toàn mạng không dây của cá nhân. - Bảo đảm an toàn mạng không dây của cơ quan, tổ chức. - Bảo đảm an toàn máy tính kết nối mạng không dây. - Bảo đảm an toàn điện thoại kết nối mạng không dây. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
16 |
Chuyên đề 16: Kiến thức, kỹ năng nhận diện thông tin xấu, độc trên không gian mạng |
- Khái niệm về thông tin xấu, độc trên không gian mạng. - Tầm quan trọng của việc nhận diện thông tin xấu, độc trên không gian mạng. - Kỹ năng nhận diện và ứng xử với các thông tin xấu, độc trên không gian mạng. |
- Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; - Các cán bộ, công chức cấp xã (Cán bộ, công chức các xã; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã; Người hoạt động không chuyên trách ở các xã, ở thôn, tổ dân phố; …) - Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ hợp tác; hộ kinh doanh, chủ trang trại, nông dân; cán bộ của thôn như bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn, người dân, doanh nghiệp…). |
Địa chỉ tải tài liệu: Khung tai lieu boi duong CT MTQG DTTS
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.