ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3136/UBND-XD |
Hà Giang, ngày 21 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh. |
Thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Thống nhất áp dụng Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo phụ lục đính kèm văn bản này. Thời gian áp dụng kể từ ngày 15/5/2015.
- Đơn giá nhân công quy định tại bảng công bố sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở mức lương đầu vào do Bộ Xây dựng công bố tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
- Đơn giá này sẽ được công bố điều chỉnh khi Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh mức lương đầu vào.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý; Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.
3.1. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của thông tư 01/2015/TT-BXD (ngày 15/5/2015) thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3.2. Các trường hợp phải áp dụng đơn giá nhân công UBND tỉnh công bố theo hướng dẫn này:
- Các dự án, công trình đã được phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán công trình trước ngày 15/5/2015 nhưng đến ngày 21/9/2015 chưa được phê duyệt Kế hoạch đấu thầu.
- Các dự án, công trình khởi công mới thực hiện việc lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán công trình từ ngày 15/5/2015.
- Phần khối lượng thi công kể từ ngày Thông tư 01/2015/TT-BXD có hiệu lực thi hành, của những gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
3.3. Các trường hợp không phải áp dụng đơn giá nhân công UBND tỉnh công bố theo hướng dẫn này:
Các dự án, công trình được phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán công trình trước ngày 15/5/2015 và phê duyệt Kế hoạch đấu thầu trước ngày 21/9/2015 (trừ các trường hợp thực hiện theo hình thức hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh).
3.4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo văn bản số 3136/UBND-XD ngày 21 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng
Nhóm |
Cấp bậc công nhân xây dựng |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
|||
Nhóm I |
I |
1,55 |
119.231 |
113.269 |
II |
1,83 |
140.769 |
133.731 |
|
III |
2,16 |
166.154 |
157.846 |
|
IV |
2,55 |
196.154 |
186.346 |
|
V |
3,01 |
231.538 |
219.962 |
|
VI |
3,56 |
273.846 |
260.154 |
|
VII |
4,2 |
323.077 |
306.923 |
|
Nhóm II |
I |
1,76 |
135.385 |
128.615 |
II |
2,07 |
159.231 |
151.269 |
|
III |
2,44 |
187.692 |
178.308 |
|
IV |
2,86 |
220.000 |
209.000 |
|
V |
3,37 |
259.231 |
246.269 |
|
VI |
3,96 |
304.615 |
289.385 |
|
VII |
4,65 |
357.692 |
339.808 |
Ghi chú:
1. Đối với các bậc thợ không quy định trong bảng này thì được tính theo phương pháp nội suy.
2. Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng:
- Vùng III (2.000.000 đồng) áp dụng cho địa bàn thành phố Hà Giang.
- Vùng IV (1.900.000 đồng) áp dụng cho địa bàn các huyện còn lại.
3. Nhóm công việc:
3.1. Nhóm I
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng)
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
3.2. Nhóm II
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
||
I |
2,34 |
180.000 |
171.000 |
II |
2,65 |
203.846 |
193.654 |
III |
2,96 |
227.692 |
216.308 |
IV |
3,27 |
251.538 |
238.962 |
V |
3,58 |
275.385 |
261.615 |
VI |
3,89 |
299.231 |
284.269 |
VII |
4,2 |
323.077 |
306.923 |
VIII |
4,51 |
346.923 |
329.577 |
Ghi chú:
- Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
||
I |
6,25 |
480.769 |
456.731 |
II |
6,73 |
517.692 |
491.808 |
Ghi chú:
- Đối với Nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số Iương, đơn giá nhân công lái xe xây dựng
Nhóm xe |
Cấp bậc công nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
|||
Nhóm I |
I |
2,18 |
167.692 |
159.308 |
II |
2,57 |
197.692 |
187.808 |
|
III |
3,05 |
234.615 |
222.885 |
|
IV |
3,6 |
276.923 |
263.077 |
|
Nhóm II |
I |
2,51 |
193.077 |
183.423 |
II |
2,94 |
226.154 |
214.846 |
|
III |
3,44 |
264.615 |
251.385 |
|
IV |
4,05 |
311.538 |
295.962 |
|
Nhóm III |
I |
2,99 |
230.000 |
218.500 |
II |
3,5 |
269.231 |
255.769 |
|
III |
4,11 |
316.154 |
300.346 |
|
IV |
4,82 |
370.769 |
352.231 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.
Bảng số 5: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1,
Nhóm |
Cấp bậc thợ |
Chức danh |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
||||
Nhóm I |
I |
Thuyền trưởng |
3,73 |
286.923 |
272.577 |
Thuyền phó 1, máy 1 |
3,17 |
243.846 |
231.654 |
||
Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
204.615 |
194.385 |
||
II |
Thuyền trưởng |
3,91 |
300.769 |
285.731 |
|
Thuyền phó 1, máy 1 |
3,3 |
253.846 |
241.154 |
||
Thuyền phó 2, máy 2 |
2,81 |
216.154 |
205.346 |
||
Nhóm II |
I |
Thuyền trưởng |
4,14 |
318.462 |
302.538 |
Thuyền phó 1, máy 1 |
3,55 |
273.077 |
259.423 |
||
Thuyền phó 2, máy 2 |
2,93 |
225.385 |
214.115 |
||
II |
Thuyền trưởng |
4,36 |
335.385 |
318.615 |
|
Thuyền phó 1, máy 1 |
3,76 |
289.231 |
274.769 |
||
Thuyền phó 2, máy 2 |
3,1 |
238.462 |
226.538 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu Ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV
2. Nhóm II: Tàu Ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Cấp bậc thợ |
Chức danh |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
|||
I |
Thủy thủ |
1,93 |
148.462 |
141.038 |
Thợ máy, thợ điện |
2,05 |
157.692 |
149.808 |
|
II |
Thủy thủ |
2,18 |
167.692 |
159.308 |
Thợ máy, thợ điện |
2,35 |
180.769 |
171.731 |
|
III |
Thủy thủ |
2,51 |
193.077 |
183.423 |
Thợ máy, thợ điện |
2,66 |
204.615 |
194.385 |
|
IV |
Thủy thủ |
2,83 |
217.692 |
206.808 |
Thợ máy, thợ điện |
2,99 |
230.000 |
218.500 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Nhóm |
Cấp bậc thợ |
Chức danh |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Nhóm I |
I |
Thuyền trưởng |
3,91 |
300.769 |
285.731 |
Máy trưởng |
3,5 |
269.231 |
255.769 |
||
Điện trưởng |
|
0 |
0 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
3,48 |
267.692 |
254.308 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
243.846 |
231.654 |
||
II |
Thuyền trưởng |
4,16 |
320.000 |
304.000 |
|
Máy trưởng |
3,73 |
286.923 |
272.577 |
||
Điện trưởng |
|
0 |
0 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
3,71 |
285.385 |
271.115 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,5 |
269.231 |
255.769 |
||
Nhóm II |
I |
Thuyền trưởng |
4,37 |
336.154 |
319.346 |
Máy trưởng |
4,16 |
320.000 |
304.000 |
||
Điện trưởng |
|
0 |
0 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
4,09 |
314.615 |
298.885 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,73 |
286.923 |
272.577 |
||
II |
Thuyền trưởng |
4,68 |
360.000 |
342.000 |
|
Máy trưởng |
4,37 |
336.154 |
319.346 |
||
Điện trưởng |
|
0 |
0 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
4,3 |
330.769 |
314.231 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,91 |
300.769 |
285.731 |
||
Nhóm III |
I |
Thuyền trưởng |
4,88 |
375.385 |
356.615 |
Máy trưởng |
4,71 |
362.308 |
344.192 |
||
Điện trưởng |
4,16 |
320.000 |
304.000 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
4,08 |
360.000 |
342.000 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
4,37 |
366.154 |
319.346 |
||
II |
Thuyền trưởng |
5,19 |
399.231 |
379.269 |
|
Máy trưởng |
5,07 |
390.000 |
370.500 |
||
Điện trưởng |
4,36 |
335.385 |
318.615 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
4,92 |
378.462 |
359.538 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
4,68 |
360.000 |
342.000 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h
2. Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
3. Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Cấp bậc thợ |
Chức danh |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.000.0000 đồng) |
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (1.900.000 đồng) |
|||
I |
Thợ lặn |
2,99 |
230.000 |
218.500 |
Thợ lặn cấp I |
4,67 |
359.231 |
341.269 |
|
Thợ lặn cấp II |
5,75 |
442.308 |
420.192 |
|
II |
Thợ lặn |
3,28 |
252.308 |
239.692 |
Thợ lặn cấp I |
5,27 |
405.385 |
385.115 |
|
Thợ lặn cấp II |
0 |
0 |
0 |
|
III |
Thợ lặn |
3,72 |
286.154 |
271.846 |
Thợ lặn cấp I |
0 |
0 |
0 |
|
Thợ lặn cấp II |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
Thợ lặn |
4,15 |
319.231 |
303.269 |
Thợ lặn cấp I |
0 |
0 |
0 |
|
Thợ lặn cấp II |
0 |
0 |
0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.