BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3009/LĐTBXH-VPQGGN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổng hợp) xây dựng kế hoạch và đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Nguyên tắc
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023 trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 7 tháng đầu năm 2022, ước thực hiện cả năm 2022 theo tình hình thực tế của địa phương.
- Đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan; phù hợp khả năng bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương (nguồn vốn sự nghiệp, nguồn vốn đầu tư phát triển theo Quyết số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia), khả năng bố trí vốn từ ngân sách địa phương và huy động nguồn lực khác. Trong đó, đối tượng phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương như sau:
(1) Các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
(3) Các tỉnh chưa tự cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam (riêng đối với tỉnh Khánh Hòa hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo).
Số liệu đầu vào để phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nội dung Kế hoạch
(Chi tiết theo đề cương và các biểu mẫu kèm theo công văn này).
Kế hoạch thực hiện Chương trình và đề xuất kinh phí năm 2023 của địa phương đề nghị gửi về cơ quan chủ quản Chương trình: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, địa chỉ: số 35 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: giamngheo@molisa.gov.vn) trước ngày 15 tháng 8 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU SỐ I
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023
TT |
Chỉ tiêu/nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Kết quả thực hiện 2021 |
Ước Thực hiện năm 2022 |
Dự kiến Kế hoạch năm 2023 |
Đơn vị thực hiện |
||||
Kế hoạch |
Ước thực hiện 7 tháng |
Ước TH 7 tháng so với cùng kỳ năm 2021 (%) |
Ước thực hiện cả năm |
Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2021 (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Số hộ nghèo |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số hộ cận nghèo |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số hộ nghèo dân tộc thiểu số |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1 |
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 |
Tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số huyện nghèo |
huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Số huyện nghèo thoát nghèo (ra khỏi danh sách huyện nghèo) |
huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo |
Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Số xã ĐBKK thoát nghèo |
Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm; kết nối việc làm |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Hỗ trợ kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng của các xã thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng ven biển, hải đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2 |
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng gày còm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.