BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 2982/ĐKVN-VAQ |
Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan
Ngày 08/6/2021, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được văn bản số 5294/TXNK-PL ngày 03/6/2021 của Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan trao đổi ý kiến liên quan đến phân loại mặt hàng lốp xe ô tô tải, ô tô đầu kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc. Về vấn đề này, Cục ĐKVN có ý kiến như sau:
1. Căn cứ theo quy định thì các loại lốp hơi sản xuất trong nước và nhập khẩu để sử dụng cho các kiểu loại ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT phải đáp ứng được các yêu cầu quy định tại quy chuẩn này.
2. Về nguyên tắc, nhà sản xuất ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc khi thiết kế, chế tạo một kiểu loại xe thường căn cứ vào phạm vi hoạt động, tính năng kỹ thuật của xe để lựa chọn loại lốp hơi đã được chứng nhận và phù hợp với thiết kế của xe, đồng thời phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật chung của xe. Thông thường, nhà sản xuất lốp hơi sản xuất lốp để có thể sử dụng được cho cả ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc nếu đáp ứng được các yêu cầu của nhà sản xuất xe, trừ một số trường hợp lốp được chế tạo cho mục đích riêng.
3. Theo yêu cầu quy định tại mục 2.1.1 của QCVN 34:2017/BGTVT thì “Lốp phải được ghi ký hiệu trên cả hai thành bên của lớp trong trường hợp lốp đối xứng và trên thành ngoài của lốp trong trường hợp lốp không đối xứng”. Các nội dung ghi trên lốp được quy định từ mục 2.1.1.1 đến mục 2.1.1.13 của QCVN 34:2017/BGTVT.
Ngoài ra, trên hai thành bên của lốp, nhà sản xuất lốp có thể ghi các thông tin khác như: chỉ số mành tiêu chuẩn (Ply rating) hoặc phạm vi tải trọng (Load range); chiều rộng của vành (Rim) sử dụng để lắp lốp; các ký tự thể hiện lốp sử dụng cho chủng loại xe cụ thể như: P (Passenger car); LT (Light truck); ST (Special trailer); Tread wear (khả năng chống mòn); Traction (khả năng bám đường); Temperature (khả năng chịu nhiệt); DOT code (lốp đã được chứng nhận theo quy định của Bộ GTVT Hoa Kỳ); các khuyến cáo cho người sử dụng... các thông tin ghi trên lốp là không hạn chế và tùy thuộc vào nhà sản xuất lốp. Các nhà sản xuất lốp đều công bố tài liệu để giải thích các ký hiệu ghi trên lốp của từng loại lốp cụ thể.
Ví dụ: Loại lốp nhãn hiệu SUPERWAY trên hai thành bên của lốp có ghi các thông tin sau (chi tiết xem ảnh chụp trong phụ lục đính kèm):
- SUPER WAY: Nhãn hiệu lốp
- 12R22.5: Ký hiệu kích cỡ lốp (chi tiết được giải thích tại mục 1.3.16.3 và Phụ lục E của QCVN 34:2017/BGTVT);
- 152/149: chỉ số khả năng chịu tải (lốp đơn / lốp kép): (chi tiết được nêu tại Phụ lục A của QCVN 34:2017/BGTVT);
- K: Ký hiệu cấp tốc độ của lốp (tương đương 110 km/h - chi tiết được nêu tại mục 1.3.28 của QCVN 34:2017/BGTVT);
- 18PR: chỉ số mành tiêu chuẩn là 18 ply rating;
- TUBELESS: loại lốp không săm;
- RIM 9.00: chiều rộng của loại vành sử dụng là 9 inches;
- STEEL RADIAL: loại lốp có mành thép hướng tâm;
- REGROOVABLE / RETREAD ABLE: có thể khắc lại / đắp lại hoa lốp;
- MAX LOAD SINGLE 3550 kg (7830 lbs) AT 930 kPa (135 psi) COLD: khả năng chịu tải lớn nhất của lốp đơn là 3550 kg tại áp suất lốp 930 kPa ở trạng thái lạnh (nguội);
- MAX LOAD DUAL 3250 kg (7830 lbs) AT 930 kPa (135 psi) COLD: khả năng chịu tải lớn nhất của lốp kép là 3250 kg tại áp suất lốp 930 kPa ở trạng thái lạnh (nguội);
- DOT 1C2 ARJAUP 3820: ký hiệu thể hiện lốp đã được chứng nhận theo quy định của Bộ GTVT Hoa Kỳ, trong đó:
+ DOT: ký hiệu viết tắt của US. Department of Transport (Bộ GTVT Hoa Kỳ);
+ 1C2: ký hiệu thể hiện nhà máy sản xuất (plant code) là Shandong Bayi Tire Manufacture Co,. Ltd (Trung Quốc);
+ ARJAUP: ký hiệu thể hiện kiểu loại lốp (kích cỡ, loại lốp...), do nhà sản xuất đăng ký với DOT;
+ 3820: ký hiệu thể hiện lốp được sản xuất vào tuần 38 của năm 2020 (ký hiệu này cũng là quy định bắt buộc với lốp được chứng nhận tại Việt Nam).
Trên đây là ý kiến của Cục Đăng kiểm Việt Nam liên quan đến văn bản số 5294/TXNK-PL của Quý Cục.
Rất mong nhận được sự phối kết hợp của Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan trong công tác kiểm tra chuyên ngành./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục kèm theo văn bản số 2982/ĐKVN-VAQ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.