BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2812/CHK-TCATB |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005 |
Kính gửi: |
- Tổng công ty Hàng không Việt Nam |
Thực hiện các khuyến cáo của ICAO trong chương trình giám sát an toàn hàng không toàn cầu, nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về cấp các loại giấy phép và năng định cho thành viên tổ lái Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn chi tiết hồ sơ cấp phép theo QCHK-CB1, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 như sau:
I. Hồ sơ đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép lái máy bay thương mại và khả năng bay thiết bị - CPL (A) & IR (ME) bao gồm:
1. Công văn đề nghị của tổ chức (Nhà khai thác) sử dụng người lái thực hiện hoạt động bay dân dụng (đóng dấu giáp lai hồ sơ đi kèm).
2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái máy bay Thương mại – CAAV/FSSD/PEL-FCL 0806 và 02 ảnh 3x4 (chụp không quá 12 tháng).
3. Mẫu kiểm tra kỹ năng cấp năng định loại – CAAV/FSSD/PEL-FCL 1611 (áp dụng đối với loại máy bay sử dụng khai thác thương mại).
4. Tất cả Sổ ghi giờ bay /Flying logbook (số liệu về giờ bay được in từ hệ thống máy tính được chấp nhận với điều kiện từng trang phải được người làm đơn hoặc Hãng hàng không ký xác nhận).
5. Chứng chỉ y tế loại I còn hiệu lực.
6. Giấy tờ nhận dạng: CMND hoặc hộ chiếu.
7. Chứng chỉ phối hợp tổ bay nhiều thành viên (MCC) hoặc chứng minh đã được huấn luyện MCC.
Ghi chú:
Trong trường hợp người làm đơn được huấn luyện tại Cơ sở huấn luyện bay nước ngoài, được Cục Hàng không Việt Nam phê chuẩn thì Chứng chỉ hoàn thành khóa học sẽ thay thế cho Mục 7 trong mẫu đơn xin cấp Giấy phép CPL.
II. Hồ sơ đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp, hồi phục hoặc gia hạn chức năng, năng định loại máy bay (TR-MPA) bao gồm:
1. Công văn đề nghị của tổ chức (Nhà khai thác) sử dụng người lái thực hiện hoạt động bay dân dụng (đóng dấu giáp lai hồ sơ đi kèm).
2. Đơn đề nghị cấp/ gia hạn/ hồi phục chức năng, năng định loại - CAAV/FSSD/PEL-FCL 1410.
3. Mẫu kiểm tra kỹ năng cấp/ gia hạn/ hồi phục năng định loại – CAAV/FSSD/PEL-FCL 1611.
4. Chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện năng định loại của Cơ sở huấn luyện TRTO (trong trường hợp cấp lần đầu).
5. Sổ ghi giờ bay thỏa mãn các điều kiện gia hạn. (trong trường hợp hồi phục phải có báo cáo về lý do, nguyên nhân của việc ngắt quãng hiệu lực TR theo quy định của VAR-FCL1, VAR-OPS1).
6. Chứng chỉ y tế loại I còn hiệu lực.
III. Hồ sơ đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép lái máy bay Vận tải Hàng không – ATPL (A) bao gồm:
1. Công văn đề nghị của tổ chức (Nhà khai thác) sử dụng người lái thực hiện hoạt động bay dân dụng.
2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái máy bay Vận tải Hàng không – ATPL(A) Application Form 1110 và 02 ảnh 3x4 (chụp không quá 12 tháng).
3. Mẫu kiểm tra kỹ năng cấp ATPL – CAAV/FSSD/PEL-FCL 1611.
4. Tất cả Sổ ghi giờ bay /Flying logbook (số liệu về giờ bay được in từ hệ thống máy tính được chấp nhận với điều kiện từng trang phải được người làm đơn hoặc Hãng hàng không ký xác nhận).
5. Chứng chỉ y tế loại I còn hiệu lực.
6. Giấy tờ nhận dạng: CMND hoặc hộ chiếu.
7. Chứng chỉ phối hợp tổ bay nhiều thành viên (MCC) hoặc chứng minh đã được huấn luyện MCC.
IV. Hồ sơ đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Chứng chỉ thừa nhận hiệu lực Giấy phép lái tàu bay nước ngoài gồm:
1. Công văn đề nghị của tổ chức (Nhà khai thác) sử dụng người lái thực hiện hoạt động bay dân dụng (đóng dấu giáp lai hồ sơ đi kèm).
2. Đơn đề nghị cấp Thừa nhận giấy phép lái máy bay nước ngoài CAAV/FSSD/PEL-FCL 0610 và 02 ảnh 3x4 chụp không quá 12 tháng.
3. Mẫu kiểm tra kỹ năng – TR (MPA)/CAAV/FSSD/PEL-FCL 1611 (áp dụng đối với loại máy bay xin thừa nhận hiệu lực để bay khai thác).
4. Chứng chỉ y tế loại I còn hiệu lực.
5. Tất cả Sổ ghi giờ bay /Flying logbok (số liệu về giờ bay được in từ hệ thống máy tính được chấp nhận với điều kiện từng trang phải được người làm đơn hoặc hãng hàng không ký xác nhận)
6. Giấy tờ nhận dạng: hộ chiếu (trong trường hợp hộ chiếu photo phải có xác nhận của Nhà Khai thác).
V. Hồ sơ đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp năng định giáo viên bay:
1. Công văn đề nghị của tổ chức huấn luyện hoặc Nhà khai thác sử dụng người lái thực hiện hoạt động bay dân dụng (đóng dấu giáp lai hồ sơ đi kèm).
2. Đơn đề nghị cấp năng định Giáo viên bay – CAAV/FSSD/PEL-FCL 1075.
3. Mẫu kiểm tra kỹ năng - CAAV/FSSD/PEL-FCL 1611 (trong đó ứng viên TRI ký vào cột khi hoàn thành huấn luyện)
4. Kế hoạch huấn luyện TRI gửi Cục HKVN trước khi tham gia thực hiện huấn luyện năng định loại.
VI. Kiểm tra trắc nghiệm kiến thức lý thuyết cấp giấy phép và năng định:
Căn cứ vào Ngân hàng câu hỏi và đề cương ôn tập được Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt, cơ cấu bài thi thời gian làm bài kiểm tra trắc nghiệm kiến thức lý thuyết được điều chỉnh cụ thể như sau:
1. Thương mại/CPL & IR(ME) |
120 câu – 120 phút |
2. Vận tải Hàng không/ATPL |
140 câu – 120 phút |
3. Nâng cấp Lái chính/Upgrade to PIC |
100 câu – 90 phút |
4. Năng định loại/TR(MPA) |
100 câu – 60 phút |
5. Thừa nhận hiệu lực/Validation |
100 câu – 60 phút |
(Áp dụng từ ngày 01/01/2007 với trường hợp cấp năng định giáo viên) |
|
6. Năng định giáo viên/TRI |
100 câu – 60 phút |
Đối với các bài kiểm tra không đạt (Mục 4 Quyết định số 1844/QĐ-CHK ngày 12 tháng 8 năm 2004) trước khi thực hiện lần kiểm tra kế tiếp được thực hiện cụ thể theo bảng dưới đây:
Tỷ lệ đúng Lần kiểm tra |
70% - 74% |
51% - 69% |
0% - 50% |
Lần 1 |
7 ngày |
14 ngày |
21 ngày |
Lần 2 |
14 ngày |
21 ngày |
28 ngày |
Lần 3 |
21 ngày |
28 ngày |
huấn luyện lại |
Cục Hàng không Việt Nam xin thông báo để các đơn vị biết, triển khai thực hiện. Có vấn đề gì chưa rõ đề nghị liên hệ tới Ban TCTAB để cùng nhau giải quyết. ĐT: 04.8732289; Fax: 04.8732291; e-mail: kienht@caa.gov.vn./.
Nơi nhận: |
T/L CỤC TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.