BỘ THÔNG TIN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/BTTTT-CBĐTW |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BTTTT ngày 18/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử đến năm 2020,
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương. Toàn văn văn bản hướng dẫn được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ: https://www.mic.gov.vn.
Đề nghị Quý cơ quan nghiên cứu, tổ chức triển khai tại cơ quan, đơn vị mình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị Quý Cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông, qua Cục Bưu điện Trung ương để được hướng dẫn giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG
DẪN MÔ HÌNH THAM CHIẾU VỀ KẾT NỐI MẠNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Công văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Tài liệu này hướng dẫn về các mô hình tham chiếu kết nối mạng của bộ, ngành, địa phương vào mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Mạng TSLCD: Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
2. CPĐT: Chính phủ điện tử
3. TTDL: Trung tâm dữ liệu
4. DNVT: Doanh nghiệp viễn thông
5. CQNN: Cơ quan Nhà nước
6. BNĐP: Bộ, ngành, địa phương
7. CBCC: Cán bộ công chức
8. ATTT: An toàn thông tin
9. HTTT: Hệ thống thông tin
10. DNS: Hệ thống phân giải tên miền
11. WAN: Mạng diện rộng
12. LAN: Mạng nội bộ
1. Mạng TSLCD được sử dụng làm hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các HTTT CPĐT và liên thông, chia sẻ dữ liệu.
2. Kết nối từ người dân, doanh nghiệp vào HTTT của Chính phủ, BNĐP qua hạ tầng mạng công cộng.
3. Hệ thống máy chủ ứng dụng tại phân hệ kết nối mạng TSLCD được phân tách với phân hệ kết nối mạng công cộng.
IV. Các mô hình tham chiếu về kết nối mạng của BNĐP: quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo
1. Mô hình tổng quan
2. Các mô hình tham chiếu mạng BNĐP
2.1. Mô hình kết nối TTDL vào mạng TSLCD
Mô hình 01: kết nối phân vùng TTDL của DNVT phục vụ BNĐP về trụ sở BNĐP.
Mô hình 02: kết nối trực tiếp phân vùng TTDL của DNVT phục vụ BNĐP vào mạng TSLCD.
Mô hình 03: kết nối TTDL của BNĐP vào mạng TSLCD.
Mô hình 04: kết nối Internet tại TTDL.
2.2. Mô hình 05: kết nối mạng WAN của bộ, ngành vào mạng TSLCD
2.3. Kết nối mạng WAN của địa phương vào mạng TSLCD
Mô hình 06: tập trung lưu lượng WAN và Internet về điểm quản lý tập trung của địa phương.
Mô hình 07: chỉ tập trung lưu lượng WAN về điểm quản lý tập trung của địa phương.
Mô hình 08: tập trung lưu lượng WAN về điểm quản lý tập trung của DNVT.
2.4. Mô hình 09: kết nối mạng LAN của đơn vị trực thuộc BNĐP vào mạng TSLCD
2.5. Mô hình hệ thống DNS
Mô hình 10: Hệ thống DNS quản lý tên miền
Mô hình 11: Hệ thống máy chủ tên miền đệm (DNS Caching)
3. Mô hình mục tiêu
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tham khảo các mô hình kết nối mạng tại Phụ lục khi xây dựng, triển khai, quản lý, vận hành hệ thống mạng của BNĐP và kết nối giữa các BNĐP với nhau và với Chính phủ.
b) Chỉ đạo đơn vị phụ trách về công nghệ thông tin phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình kết nối mạng diện rộng của BNĐP vào mạng TSLCD.
c) Chủ trì, phối hợp Cục Bưu điện Trung ương trong việc triển khai biện pháp giám sát trạng thái, lưu lượng kết nối đến các đơn vị sử dụng mạng WAN của BNĐP.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Cục Bưu điện Trung ương
- Chủ trì, hướng dẫn mô hình kết nối mạng WAN của BNĐP vào mạng TSLCD.
- Đảm bảo chất lượng đường truyền mạng TSLCD cấp I phục vụ các bài toán CPĐT.
- Quản lý, quy hoạch tài nguyên địa chỉ IP cho các kết nối mạng TSLCD.
- Chủ trì, giám sát trạng thái, lưu lượng kết nối đến các đơn vị sử dụng mạng WAN của BNĐP.
b) Cục An toàn thông tin
- Chủ trì, hướng dẫn về các yêu cầu an toàn cơ bản đối với TTDL của DNVT phục vụ CQNN.
c) Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)
- Chủ trì, hướng dẫn mô hình kết nối tại phân hệ HTTT kết nối Internet, hệ thống máy chủ tên miền DNS của BNĐP.
- Quản lý, quy hoạch tài nguyên số hiệu mạng AS, địa chỉ IP dùng để kết nối, định tuyến Internet (IP public) cho các BNĐP.
3. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tham mưu cho UBND tỉnh, thành phố mô hình kết nối mạng hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu triển khai các bài toán CPĐT của địa phương.
b) Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương, Cục An toàn thông tin, Cục Tin học hóa, VNNIC đánh giá tình hình triển khai mạng WAN tại địa phương, định kỳ hàng năm báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương).
4. Các doanh nghiệp viễn thông
a) Hỗ trợ Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai các mô hình kết nối mạng tại các địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp Cục Bưu điện Trung ương trong việc triển khai biện pháp giám sát trạng thái, lưu lượng kết nối đến các đơn vị sử dụng mạng WAN của BNĐP.
c) Triển khai điểm quản lý Internet tập trung cho các kết nối Internet của CQNN tại các địa phương.
CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU VỀ KẾT NỐI MẠNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Hình vẽ mô hình tổng quan được trình bày tại Hình 1.
Phân hệ TTDL của BNĐP:
- Kết nối mạng: kết nối trực tiếp vào mạng TSLCD qua hạ tầng mạng truyền tải của DNVT hoặc kết nối về trụ sở BNĐP.
- Tổ chức TTDL: phân thành phần vùng HTTT chuyên dùng và HTTT công cộng:
+ HTTT chuyên dùng: kết nối vào mạng TSLCD để đồng bộ CSDL giữa các HTTT chuyên dùng và kết nối từ cán bộ, công chức lên HTTT.
+ HTTT công cộng: kết nối multi-home qua các ISP và VNIX để người dân, doanh nghiệp truy cập vào HTTT.
Phân hệ mạng WAN của BNĐP: kết nối tập trung lưu lượng về TTDL của BNĐP hoặc qua thiết bị tập trung của DNVT.
Phân hệ mạng LAN của đơn vị trực thuộc BNĐP: có 2 kết nối:
- Kết nối mạng TSLCD cấp II hoặc qua kết nối WAN BNĐP tự triển khai.
- Kết nối Internet qua điểm tập trung Internet của CQNN tại DNVT hoặc tập trung tại TTDL của BNĐP.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.