BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2445/BGDĐT-GDTrH |
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo[1]; |
Thực hiện Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục; Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27/7/2020 ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021 và Công văn số 3414/BGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2019-2020 và các văn bản hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT và các trường trung học phổ thông trực thuộc báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục trung học theo Đề cương (gửi kèm) và Phụ lục số liệu gửi qua Google Drive đến email của Phòng Giáo dục Trung học của Sở GDĐT.
Bộ GDĐT đề nghị các đơn vị gửi nội dung báo cáo, điền thông tin số liệu trong phụ lục và gửi báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Trung học) trước ngày 30/6/2021 qua địa chỉ email: vugdtrh@moet.gov.vn.
Thông tin chi tiết đề nghị liên hệ ông Phùng Thanh Thủy, chuyên viên chính Vụ Giáo dục Trung học, ĐT: 0914 411 339.
Trân trọng./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG |
UBND
........................... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../BC-SGDĐT |
......., ngày ... tháng ... năm 2021 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học, năm học 2020 - 2021
Phần
I:
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
I. Đánh giá việc phát triển mạng lưới trường, lớp, học sinh, cơ Sở vật chất, thiết bị dạy học
1. Quy mô phát triển trường, lớp; học sinh, giáo viên
- Báo cáo quy mô trường, lớp; đánh giá làm rõ sự biến động so với năm học trước để thấy được sự phát triển, sự dồn, dịch điểm trường, số lượng điểm trường; số trường có số lớp nhỏ hơn 10 lớp; số trường đạt chuẩn quốc gia
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: số lượng, tỷ lệ đạt chuẩn theo Luật giáo dục 2019; số lượng giáo viên thừa, thiếu theo từng môn học; số lượng giáo viên được tuyển thêm trong năm học.
- Số lượng học sinh, số lượng tăng/giảm so với năm học trước. Tỷ lệ học sinh bỏ học theo từng cấp học
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
2. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Báo cáo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục.
- Đánh giá tình hình sử dụng thiết bị dạy học, tình hình hoạt động của phòng học bộ môn trong dạy học và giáo dục
Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
3. Chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Đánh giá công tác chỉ đạo và kết quả triển khai thực hiện theo Nghị định 20/2014/NĐ-CP .
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
II. Chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
1. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Công tác chỉ đạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 (đối với năm học 2020-2021); Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 (đối với năm học 2021-2022)
- Đánh giá tình hình triển khai việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục tại các nhà trường; việc sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học trong trường/cụm trường (Số lượng các chủ đề/bài học đã được xây dựng trong sinh hoạt chuyên môn tại trường/cụm trường).
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
2. Đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Công tác chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; khai thác, sử dụng các nguồn học liệu, kho học liệu, video bài giảng phục vụ trong giảng dạy... Kết quả triển khai tại các cơ sở giáo dục.
- Tình hình triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học theo Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
3. Đổi mới phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Việc thực hiện việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020;
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
4. Tổ chức dạy học trực tuyến
- Việc tổ chức triển khai dạy học qua internet, trên truyền hình; số lượng các video bài giảng; tỷ lệ học sinh tham gia học trực tuyến...
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
5. Việc giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS và sau THPT
- Tình hình và kết quả triển khai thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg tại địa phương;
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
6. Giáo dục chính trị, lối sống, thể chất và thể thao trường học cho học sinh
- Việc giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học.
- Giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
III. Chuẩn bị triển khai chương trình, sách giáo khoa mới
1. Chuẩn bị tài liệu giáo dục địa phương:
- Kết quả triển khai biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương lớp 6 cho năm học 2021-2022 và các lớp tiếp theo theo lộ trình áp dụng chương trình mới;
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
2. Việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa và tổ chức tập huấn cho giáo viên về sách giáo khoa mới.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 6.
- Công tác phối hợp với các nhà xuất bản có sách giáo khoa được lựa chọn đế tổ chức tập huấn cho giáo viên về sách giáo khoa lớp 6.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
3. Chuẩn bị đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quăn lý
- Số lượng giáo viên được phân công dạy lớp 6 năm học 2021-2022; tình hình và kết quả bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên dạy lớp 6 năm học 2021-2022;
- Triển khai tổ chức việc tập huấn giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDPT cốt cán và đại trà. Công tác phối hợp với các trường Đại học sư phạm trong bồi dưỡng giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đã hoàn thành Mô đun 1, Mô đun 2, Mô đun 3;
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
IV. Đánh giá chung
- Đánh giá ngắn gọn những thành tựu đạt được; những khó khăn, hạn chế; nguyên nhân. Các tồn tại, hạn chế chỉ rõ những vấn đề nào thuộc thẩm quyền địa phương, nhũng vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Bộ GDĐT;
- Các giải pháp khắc phục.
Phần
II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2021 - 2022
Phần
III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.