BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2247/BXD-QLN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện nhiệm vụ công bố thông tin về Nhà ở và Thị trường bất động sản theo quy định của Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, Bộ Xây dựng định kỳ hàng quý đã có công văn gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị thực hiện việc công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các địa phương có thực hiện báo cáo, ngày 21/04/2023, Bộ Xây dựng đã tiến hành việc công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Quý I năm 2023 trên website của Bộ Xây dựng và một số cơ quan truyền thông. Đồng thời, Bộ Xây dựng đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 93/BC-BXD ngày 21/04/2023.
Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ, đồng thời nhằm khắc phục tình trạng một số địa phương không gửi báo cáo, gửi báo cáo không đúng thời gian quy định[1], số liệu báo cáo không đầy đủ, không đúng theo biếu mẫu quy định, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan tại địa phương tiếp tục thực hiện một số nội dung:
1. Hoàn thành xây dựng hệ thống thông tin và thường xuyên cập nhật, công bố thông tin theo quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
2. Đánh giá tình hình thị trường bất động sản Quý II năm 2023:
2.1. Các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan có thẩm quyền thuộc tỉnh ban hành đối với hoạt động kinh doanh bất động sản.
2.2. Tình hình ban hành các chương trình, kế hoạch phát triển nhà.
2.3. Tình hình chung của thị trường bất động sản tại địa phương:
- Số lượng dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư.
- Số lượng các dự án phát triển nhà ở, dự án bất động sản được cấp phép, đang triển khai, đã hoàn thành.
- Số lượng dự án, căn hộ đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai (bao gồm nhà ở thương mại, nhà ở xã hội).
- Lượng giao dịch và tổng giá trị giao dịch căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, đất nền chuyển nhượng.
- Giá nhà ở và một số loại hình bất động sản khác (chung cư, nhà ở riêng lẻ, đất nền, nhà ở xã hội).
- Giá cho thuê văn phòng; mặt bằng thương mại; khách sạn, du lịch nghỉ dưỡng; bất động sản công nghiệp.
- Tồn kho bất động sản.
2.3. Khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản trên địa bàn, đề xuất giải pháp tháo gỡ (nếu có).
- Nội dung báo cáo Quý II năm 2023: theo Phụ lục hướng dẫn đính kèm;
- Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 25/6/2023.
- Báo cáo gửi về Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Bộ Xây dựng; bản điện tử gửi về hộp thư: lemanhlinh@moc.gov.vn.
(Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ Đ/c Hoàng Thu Hằng, Trưởng phòng Quản lý thị trường bất động sản - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Bộ Xây dựng. Số điện thoại: 0912892466)
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Đính kèm công văn số: 2247/BXD-QLN ngày 01/6/2023)
I. Tình hình thị trường bất động sản Quý II/2023
1. Tổng quan tình hình thị trường bất động sản
2. Đánh giá tình hình thị trường bất động sản
II. Tổng hợp số liệu báo cáo trong Quý II/2023
1. Về dự án phát triển nhà ở thương mại
Biểu 1
STT |
Dự án nhà ở TM |
|||||||
Tên Dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
Đã được chấp thuận CTĐT |
Đã lựa chọn Nhà đầu tư |
||||
Diện tích |
Tổng mức đầu tư |
Đấu thầu |
Đấu giá |
Chỉ định nhà đầu tư |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Biểu 2
Đơn vị báo cáo |
Dự án nhà ở TM |
|||||||||||
Được cấp phép trong quý |
Đang triển khai trong quý |
Hình thành trong tương lai |
Hoàn thành trong quý |
|||||||||
Số lượng dự án |
Số lượng chung cư (căn) |
Số lượng nhà riêng lẻ (căn) |
Số lượng dự án |
Số lượng chung cư (căn) |
Số lượng nhà riêng lẻ (căn) |
Số lượng dự án |
Số lượng chung cư (căn) |
Số lượng nhà riêng lẻ (căn) |
Số lượng dự án |
Số lượng chung cư (căn) |
Số lượng nhà riêng lẻ (căn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2. Về dự án cho phép chuyển nhượng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng để xây dựng nhà ở (đất nền)
Đơn vị báo cáo |
Dự án cho phép chuyển nhượng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng để xây dựng nhà ở |
|||||
Được cấp phép mới trong quy |
Đang triển khai trong quý |
Hoàn thành trong quý |
||||
Số lượng dự án |
Số lượng (ô/nền) |
Số lượng dự án |
Số lượng (ô/nền) |
Số lượng dự án |
Số lượng (ô/nền) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
TT |
Dự án nhà ở xã hội |
Dự án đang triển khai trong quý |
||||||||||
Dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư |
Dự án đã được cấp phép xây dựng |
Đang triển khai |
Hình thành trong tương lai đủ đk bán trong quý |
Hoàn thành trong quý |
||||||||
Tổng số dự án (dự án) |
Tổng số lượng (căn hộ) |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Tổng số dự án (dự án) |
Tổng số lượng (căn hộ) |
Tổng số dự án (dự án) |
Tổng số lượng (căn hộ) |
Tổng số dự án (dự án) |
Tổng số lượng (căn hộ) |
Tổng số dự án (dự án) |
Tổng số lượng (căn hộ) |
||
1 |
Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tai khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà ở xã hội cho công nhân KCN, KCX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Về dự án du lịch nghỉ dưỡng
Biểu 1
STT |
Dự án du lịch nghỉ dưỡng |
|||||
Tên Dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
Đã được chấp thuận CTĐT |
Đã lựa chọn Nhà đầu tư |
||
|
|
Diện tích |
Tổng mức đầu tư |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
- |
- |
- |
- |
Biểu 2
Đơn vị báo cáo |
Dự án du lịch nghỉ dưỡng |
|||||||||||
Được cấp phép |
Đang triển khai |
Hoàn thành |
||||||||||
Số lượng dự án |
Căn hộ du lịch (căn) |
Biệt thự du lịch (căn) |
Văn phòng kết hợp lưu trú (căn) |
Số lượng dự án |
Căn hộ du lịch (căn) |
Biệt thự du lịch (căn) |
Văn phòng kết hợp lưu trú (căn) |
Số lượng dự án |
Căn hộ du lịch (căn) |
Biệt thự du lịch (căn) |
Văn phòng kết hợp lưu trú (căn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5. Giá bán và cho thuê nhà ở và một số loại hình bất động sản khác
Đơn vị báo cáo |
Giá bán |
Giá cho thuê |
|||||||
Nhà ở riêng lẻ |
Chung cư |
Đất nền |
Nhà ở xã hội |
Văn phòng |
Mặt bằng thương mại |
Khách sạn, du lịch nghỉ dưỡng |
Bất động sản công nghiệp |
Nhà ở xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
6. Về lượng giao dịch BĐS, chứng chỉ môi giới BĐS
Đơn vị báo cáo |
Số lượng chứng chỉ MG được cấp (chứng chỉ) |
Lượng giao dịch BĐS |
Ghi chú |
|||
Chung cư (căn) |
Đất nền (lô) |
Nhà ở riêng lẻ (căn) |
Tổng giá trị giao dịch (đồng) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
- |
|
- |
|
|
|
Tồn kho bất động sản là số lượng bất động sản của dự án đủ điều kiện đưa vào giao dịch theo quy định của pháp luật nhưng chưa giao dịch trong kỳ báo cáo.
[1] Các địa phương gửi báo cáo chậm, muộn, chưa báo cáo: Hà Giang; Sơn La; Lai Châu; Cao Bằng; Hà Nam; Quảng Trị; Bà Rịa-Vũng Tàu; Đăk Lăk; Bình Dương; Quảng Ngãi
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.