UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2178/UBND-TCĐT |
Bến Tre, ngày 01 tháng 6 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm
2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Công văn số 2274/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng
về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 26 tháng 5
năm 2011,
Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng để lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG
CỘNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Công văn số 2178/UBND-TCĐT ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Công văn số 2274/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng;
Thông báo giá vật liệu xây dựng và trang trí nội thất tháng 01 năm 2010 của liên Sở Tài chính - Xây dựng Bến Tre.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre.
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
1. Chi phí vật liệu:
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Giá vật liệu trong đơn giá là giá vật liệu theo mặt bằng giá tháng 01 năm 2011 trên địa bàn thành phố Bến Tre (mức giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá, thì được tính bù chênh lệch vật liệu. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để xác định chi phí vật liệu thực tế sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng là chi phí về tiền lương của công nhân (kể cả chính, phụ) để hoàn thành một đơn vị sản phẩm đúng yêu cầu quy trình kỹ thuật. Theo nguyên tác này chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:
Lương tối thiểu vùng được tính theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ và Công văn số 777/UBND-TCĐT ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh lương tối thiểu để xây dựng lại 03 bộ đơn giá dịch vụ công ích tỉnh Bến Tre.
+ Đối với thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: 1.050.000đ/tháng.
+ Đối với các huyện còn lại: 830.000đ/tháng.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1-5 công trình đô thị (nhóm II) ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ. Nhóm II gồm: Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng.
Các khoản phụ cấp thực hiện theo Công văn số 4734/UBND-TCĐT ngày 22 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về việc xây dựng lại 03 Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bến Tre gồm: Phụ cấp lưu động 20% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc, thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
Sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí khác riêng chi phí tiền lương thợ điều khiển máy thì bỏ phụ cấp không ổn định sản xuất.
III. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre bao gồm:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II: Đơn giá
+ Chương I: Lắp đặt cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn.
+ Chương II: Kéo dây kéo cáp, làm đầu cáp khô, luồn cửa cột, lắp bảng điện cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.
+ Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.
+ Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.
+ Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.
+ Chương VI: Duy trì trạm điện.
+ Chương VII: Quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông (sử dụng chương X của Quyết định số 37/1999/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Kết cấu tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre được trình bày theo nhóm loại công tác và được mã hoá thống nhất theo nguyên tắc:
+ Hai chữ cái và một số đầu: Chỉ số chương.
+ Hai số kế tiếp: Chỉ số các công việc của chương.
+ Hai (hoặc ba) số sau: Chỉ số đơn giá công việc cụ thể.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre là cơ sở tham khảo để lập và quản lý chi phí cho các công trình lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể ở từng phần trong tập đơn giá.
Trường hợp những loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ theo phương pháp xây dựng định mức đơn giá do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng đơn giá.
Khi lập dự toán cho công tác lắp đặt phát triển mới hệ thống chiếu sáng công cộng thì áp dụng theo hướng dẫn lập dự toán xây dựng công trình.
Khi lập dự toán cho các công tác duy trì như: Quản lý, vận hành, sửa chữa, thay thế thiết bị hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng theo hướng dẫn lập dự toán dịch vụ công ích đô thị.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
(Giá chưa thuế GTGT)
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Giá vật liệu (đồng) |
1 |
Cột bêtông ly tâm 8,4m |
cột |
1.150.000 |
2 |
Cột bêtông ly tâm 12m |
cột |
1.800.000 |
3 |
Cột thép, cột gang 6m |
cột |
2.100.000 |
4 |
Cột thép, cột gang <= 8m |
cột |
3.200.000 |
5 |
Cột thép, cột gang <= 9m |
cột |
3.800.000 |
6 |
Cột thép, cột gang <= 12m |
cột |
4.500.000 |
7 |
Chụp đầu cột |
cái |
150.000 |
8 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 2,8m |
bộ |
420.000 |
9 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 3,2m |
bộ |
520.000 |
10 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 3,6m |
bộ |
650.000 |
11 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 3,8m |
bộ |
720.000 |
12 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 4,0m |
bộ |
850.000 |
13 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 4,4m |
bộ |
920.000 |
14 |
Cần đèn Ø 60 chiều dài cần đèn <= 6,0m |
bộ |
1.200.000 |
15 |
Cần đèn chữ S Ø 34 dài cần đèn <= 2,8m |
bộ |
380.000 |
16 |
Cần đèn chữ S Ø 34 dài cần đèn <= 3,2m |
bộ |
450.000 |
17 |
Cần đèn Ø 48 chiều dài cần đèn <= 1,5m |
bộ |
260.000 |
18 |
Cần đèn Ø 48 chiều dài cần đèn <= 2,0m |
bộ |
350.000 |
19 |
Cần đèn Ø 48 chiều dài cần đèn <= 2,5m |
bộ |
450.000 |
20 |
Cần đèn Ø 48 chiều dài cần đèn > 2,5m |
bộ |
520.000 |
21 |
Choá cao áp 250W |
bộ |
2.150.000 |
22 |
Choá cao áp 1000W |
bộ |
12.000.000 |
23 |
Choá sợi tóc |
bộ |
45.000 |
24 |
Choá huỳnh quang |
bộ |
65.000 |
25 |
Rack U mạ kẽm |
bộ |
10.000 |
26 |
Rack đôi mạ kẽm |
bộ |
45.000 |
27 |
Rack ba mạ kẽm |
bộ |
55.000 |
28 |
Cọc tiếp địa 16x1800 (cọc + kẹp) |
bộ |
65.000 |
29 |
Cọc tiếp địa 16x2400 (cọc + kẹp) |
bộ |
80.000 |
30 |
Bộ néo chằng |
bộ |
550.000 |
31 |
Dây CV 11mm2 |
m |
36.000 |
32 |
Dây CV 14mm2 |
m |
44.100 |
33 |
Dây AC 16mm2 |
m |
7.546 |
34 |
Dây Duplex 2x14mm2 (đồng) |
m |
62.150 |
35 |
Dây Duplex 2x25mm2 (nhôm XLPE) |
m |
19.206 |
36 |
Dây Muller 2x14mm2 (đồng) |
m |
82.940 |
37 |
Dây 3x16 +1x11mm2 (đồng) |
m |
153.120 |
38 |
Đầu coss |
cái |
500 |
39 |
Cầu chì cá 30A |
cái |
8.000 |
40 |
Cầu chì hộp 5A |
cái |
5.000 |
41 |
Sơn đen |
kg |
72.000 |
42 |
Sơn trắng |
kg |
72.000 |
43 |
Bảng điện cửa cột |
bảng |
35.000 |
44 |
Cửa cột |
cái |
35.000 |
45 |
Que hàn |
Kg |
24.300 |
46 |
Dây 12/10 |
m |
3.960 |
47 |
Dây đồng bọc 2x1,5mm2 |
m |
12.056 |
48 |
Dây đồng bọc 2x2,0mm2 |
m |
14.498 |
49 |
Giá đỡ tủ |
cái |
90.000 |
50 |
Tủ điều khiển bằng Timer |
bộ |
2.200.000 |
51 |
Tủ điều khiển bằng Logor |
bộ |
12.800.000 |
52 |
Đèn vương niệm (gang đúc) |
cột |
7.500.000 |
53 |
Đèn 3 quả cầu (gang đúc) |
cột |
9.000.000 |
54 |
Đèn 4 quả cầu (gang đúc) |
cột |
10.200.000 |
55 |
Đèn 5 quả cầu (gang đúc) |
cột |
12.500.000 |
56 |
Đèn lồng + tay đèn |
bộ |
1.800.000 |
57 |
Đèn cầu |
bộ |
1.950.000 |
58 |
Đèn nấm |
bộ |
1.750.000 |
59 |
Đèn chiếu sáng thảm cỏ |
bộ |
1.950.000 |
60 |
Đèn bóng ốc |
bộ |
620.000 |
61 |
Đèn dây rắn |
10m |
58.000 |
62 |
Đèn bóng 3W dây 100bóng |
100bóng |
40.000 |
63 |
Đèn ống |
10m |
420.000 |
64 |
Đèn pha 250W |
bộ |
2.800.000 |
65 |
Đèn pha 400W |
bộ |
4.350.000 |
66 |
Đèn pha 1000W |
bộ |
12.000.000 |
67 |
Đèn 12V-50W |
bộ |
1.050.000 |
68 |
Đèn 220V-100W |
bộ |
1.850.000 |
69 |
Khung chữ khẩu hiệu kích thước 1m x 2m |
bộ |
5.000.000 |
70 |
Khung chữ khẩu hiệu kích thước 1m x 4m |
bộ |
10.000.000 |
71 |
Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh |
bộ |
1.000.000 |
72 |
Bộ điều khiển nhấp nháy 4-8 kênh |
bộ |
2.000.000 |
73 |
Bóng sợi tóc 75W |
bóng |
16.000 |
74 |
Bóng 250W thuỷ ngân |
bóng |
130.000 |
75 |
Bóng 250W Metal |
bóng |
320.000 |
76 |
Bóng 250W Sodium |
bóng |
280.000 |
77 |
Bóng 400W Metal |
bóng |
600.000 |
78 |
Bóng 400W Sodium |
bóng |
520.000 |
79 |
Bóng 1000W Metal |
bóng |
2.500.000 |
80 |
Bóng 1000W Sodium |
bóng |
2.100.000 |
81 |
Bóng đèn ống 0,6m |
bóng |
16.500 |
82 |
Bóng đèn ống 1,2m |
bóng |
20.500 |
83 |
Đui đèn ống |
cái |
4.800 |
84 |
Tắc te |
cái |
3.500 |
85 |
Chấn lưu (20 - 40)W |
cái |
24.000 |
86 |
Đui đèn E40 |
cái |
32.000 |
87 |
Đui đèn E7 |
cái |
14.000 |
88 |
Choá đèn đơn |
cái |
1.200.000 |
89 |
Choá đèn kép |
cái |
1.500.000 |
90 |
Chấn lưu 250W thuỷ ngân |
cái |
230.000 |
91 |
Chấn lưu 250W Metal |
cái |
295.000 |
92 |
Chấn lưu 250W Sodium |
cái |
295.000 |
93 |
Chấn lưu 400W Metal |
cái |
470.000 |
94 |
Chấn lưu 400W Sodium |
cái |
470.000 |
95 |
Chấn lưu 1000W Metal |
cái |
2.350.000 |
96 |
Chấn lưu 1000W Sodium |
cái |
2.350.000 |
97 |
Bộ mồi (kích) 250W Metal |
cái |
125.000 |
98 |
Bộ mồi (kích) 250W Sodium |
cái |
125.000 |
99 |
Bộ mồi (kích) 400W Metal |
cái |
125.000 |
100 |
Bộ mồi (kích) 400W Sodium |
cái |
125.000 |
101 |
Bộ mồi (kích) 1000W Metal |
cái |
285.000 |
102 |
Bộ mồi (kích) 1000W Sodium |
cái |
285.000 |
103 |
Xà đơn dài 1,2m |
cái |
105.000 |
104 |
Sứ 102 |
cái |
7.500 |
105 |
Bulông 18x250 |
cái |
9.200 |
106 |
Bộ xà kép dài 1,2m |
cái |
156.000 |
107 |
Bộ xà dài 0,6m |
cái |
67.000 |
108 |
Bộ xà dài 0,4m |
cái |
48.000 |
109 |
Bộ xà dài 0,3m |
cái |
37.000 |
110 |
Lèo đơn |
bộ |
290.000 |
111 |
Lèo đôi |
bộ |
380.000 |
112 |
Lèo ba |
bộ |
480.000 |
113 |
Tủ điện |
cái |
400.000 |
114 |
Sơn chống gỉ |
kg |
72.000 |
115 |
Sơn bóng |
kg |
72.000 |
116 |
Chổi sơn |
cái |
9.000 |
117 |
Giẻ lau |
cái |
5.000 |
118 |
Quả cầu nhựa |
cái |
450.000 |
119 |
Quả cầu thuỷ tinh |
cái |
230.000 |
120 |
Vi mạch đk đèn tín hiệu giao thông |
bộ |
9.000.000 |
121 |
Bộ điều khiển đèn tín hiệu giao thông PLC |
bộ |
12.000.000 |
122 |
Aptomat 25A |
cái |
65.000 |
123 |
Giắc cắm 30 đầu |
cái |
120.000 |
124 |
Phích cắm |
cái |
18.000 |
125 |
Ổ cắm công tắc |
cái |
32.000 |
126 |
Biến thế đổi điện |
cái |
54.000 |
127 |
Đồng hồ đo đèn điện |
cái |
250.000 |
128 |
Mobine |
cái |
100.000 |
129 |
Bóng led đèn tín hiệu giao thông |
bóng |
6.000 |
130 |
Kính màu đèn THGT |
cái |
100.000 |
131 |
Lưỡi trai đèn THGT |
cái |
5.000 |
132 |
Phản quang đèn THGT |
cái |
50.000 |
133 |
Dây đồng 10x1.25mm2 |
m |
81.290 |
134 |
Dây điện 1x1 |
m |
3.600 |
135 |
Chíp kẹp dây |
cái |
3.500 |
136 |
Dây đồng 1,2mm-2mm |
m |
3.600 |
137 |
Dây thép Ø 6 |
m |
18.000 |
138 |
Sứ quả bàng |
quả |
9.500 |
139 |
Tăng đơ |
cái |
30.000 |
140 |
Cốt cơ |
cái |
12.500 |
141 |
Mani |
cái |
18.200 |
142 |
Sứ 104 |
quả |
14.500 |
143 |
Dây điện 2,5mm |
m |
11.500 |
144 |
Dây buộc 1*1,5mm |
m |
5.900 |
145 |
Dây đồng một ruột |
m |
4.800 |
146 |
Cáp |
m |
11.500 |
147 |
Dây văng Ø 4 |
m |
8.500 |
148 |
Dây Ø 1,5 |
kg |
4.000 |
149 |
Băng dính |
cuộn |
13.500 |
150 |
Cáp ngầm |
m |
46.500 |
151 |
Đầu cốt |
cái |
2.500 |
152 |
Lưới bảo vệ 40*50 |
m2 |
38.000 |
153 |
Hộp nối cáp ngàm |
hộp |
27.500 |
154 |
Nhựa bitum |
kg |
15.600 |
155 |
Băng vải |
cuộn |
9.000 |
156 |
Băng vải cách điện |
cuộn |
9.000 |
157 |
Củi |
kg |
2.500 |
158 |
Vữa bêtông |
m3 |
1.250.000 |
159 |
Cột đèn |
cột |
1.300.000 |
160 |
Đầu dây 1,5 ly |
m |
6.800 |
161 |
Bàn chải sắt |
cái |
14.500 |
162 |
Giấy nhám |
tờ |
1.000 |
163 |
Sắt Ø 4 |
m |
3.500 |
164 |
Bóng đèn ốc |
bóng |
50.000 |
165 |
Xăng |
lít |
14.909 |
166 |
Ống PVC Ø 49 |
m |
20.500 |
167 |
Nối ống PVC Ø 49 |
cái |
7.600 |
168 |
Rắc co PVC Ø 49 |
cái |
11.000 |
169 |
Băng keo PVC |
m |
1.500 |
170 |
Xà ngang <=1m |
cái |
50.000 |
171 |
Xà ngang >1m |
cái |
55.000 |
172 |
Xà dọc |
cái |
45.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.